Skip to main content

 Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y ; B quy định thân xám > b quy định thân đen ; D quy định cánh dài > d quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ptc: ruồi ♀ mắt đỏ, thân xám, cánh dài x ruồi ♂ mắt trắng, thân đen, cánh ngắn g F1.  F1 x F1 g F2. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ruồi mắt trắng, thân đen, cánh ngắn ở F2 khi ruồi cái F1 cú hoán vị gen F = 20%.                                                                                             

Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X và không

Câu hỏi

Nhận biết

 Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y ; B quy định thân xám > b quy định thân đen ; D quy định cánh dài > d quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ptc: ruồi ♀ mắt đỏ, thân xám, cánh dài x ruồi ♂ mắt trắng, thân đen, cánh ngắn g F1.  F1 x F1 g F2. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ruồi mắt trắng, thân đen, cánh ngắn ở F2 khi ruồi cái F1 cú hoán vị gen F = 20%.                                                                                             


A.
20%. 
B.
5%.
C.
10%. 
D.
15%.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ptc :X^{A}X^{A}\frac{BD}{BD} x X^aY\frac{bd}{bd}

F1: X^AX^a\frac{BD}{bd} và X^AY\frac{BD}{bd}

F1 x F1:  X^AX^a\frac{BD}{bd}X^AY\frac{BD}{bd}

Do f = 20% và hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái

Xét tính trạng màu mắt:

F1 :X^AX^a \times X^AY

F2 : tỉ lệ ruồi mắt trắng là ¼

Xét 2 tính trạng thân và cánh

 F1: \frac{BD}{bd} x \frac{BD}{bd}

Giao tử giới cái: BD = bd = 40% ; Bd = bD = 10%

Giao tử giới đực: BD = bd = 50%

Vậy tỉ lệ ruồi thân đen cánh ngắn \frac{bd}{bd} = 20%

Vậy F2: tỉ lệ ruồi mắt trắng, thân đen, cánh ngắn = \frac{1}{4} x 20% = 5%

Câu hỏi liên quan

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?