Skip to main content

(1,5đ) Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B) Tính V. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan?

(1,5đ)
Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có

Câu hỏi

Nhận biết

(1,5đ)

Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)

Tính V. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan?


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

Tính nNaOH = 0,04 mol; nBa(OH)2 = 0,02 mol

=>  tổng số mol OH- = 0,08 mol

Dung dịch X có pH = 13 nên OH- dư và [OH-] = 0,1M

Gọi số lít dd B là x lít \rightarrow nH+ = 0,1x

Từ pứ: H+ + OH- \rightarrow  H2O

Có (0,08 – 0,1x) = 0,1. (0,1 + x) \rightarrow x = 0,35.

Vậy thể tích dung dịch B là 0,35 lít = 350 ml.

Khi cô cạn dd X thu được chất rắn có khối lượng

= mNa+ + mBa2+ + mCl- + mSO42- + mOH-

= 0,04.23 + 0,02.137 + 0,35. 0,06.35,5 + 0,35. 0,02. 96+ 0,045. 17 = 5,8425 gam

Câu hỏi liên quan

  • (1đ).
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 7,87%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 5,34

    (1đ).

    Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 7,87%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 5,34 gam X thu được 4,704 lít khí Y gồm CO2 và N2 (đktc). Cho Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 18,0 gam kết tủa. Xác định công thức đơn giản nhất của X.

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. KOH  +  HCl \rightarrow

        b. Ba(NO3)+  Na2SO\rightarrow

        c. CuO  + HNO3   \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  NaOH \rightarrow

  • (1,0 điểm) Viết phương trình phân tử và ion rút gọn:
 Fe2(SO4)3 +  NaOH    

    (1,0 điểm) Viết phương trình phân tử và ion rút gọn:

     Fe2(SO4)3 +  NaOH \rightarrow         

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,24 lít (đktc) khí N2O và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y đun nhẹ thấy có 2,8 lít khí NH3 (đktc) thoát ra.

    Viết các phương trình hoá học và tính số gam mỗi kim loại có trong X.

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. NaOH  +  HNO3 \rightarrow

        b. AgNO+  NaCl  \rightarrow

        c. MgO  + H2SO4  \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  HCl  \rightarrow

  • ( 2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

    ( 2 điểm):

    Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

  • ( 3điểm):
Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:
a) CH3COCH3, có

    ( 3điểm):

    Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:

    a) CH3COCH3, có mặt dung dịch NaOH loãng;

    b) (CH3CO)2O có mặt CH3COONa, rồi đun với dung dịch axit;

    c) C6H5NHNH2 trong etanol đun nóng.

    d)  Dung dịch KOH.

    Viết các sơ đồ phản ứng.

  • (1đ)
Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.

    (1đ)

    Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.

  • (2 điểm)
1. Xác định các chất A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ

    (2 điểm)

    1. Xác định các chất A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

                     

    Biết rằng khi đốt cháy 0,1 mol E thu được 0,9 mol CO2

    2. Một sơ đồ để điều chế cao su Buna như sau, xác định M và viết các phương trình phản ứng:

                        M\rightarrow N\overset{xt,p}{\rightarrow}P\overset{+H_{2}}{\rightarrow}Q\rightarrow Cao su Buna   

  • (3 điểm): 
                       

    (3 điểm): 

                             a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

                             b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.