Skip to main content

(4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:     a. KOH  +  HCl \rightarrow     b. Ba(NO3)+  Na2SO\rightarrow     c. CuO  + HNO3   \rightarrow     d. (NH4)2CO3  +  NaOH \rightarrow

(4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

Câu hỏi

Nhận biết

(4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

    a. KOH  +  HCl \rightarrow

    b. Ba(NO3)+  Na2SO\rightarrow

    c. CuO  + HNO3   \rightarrow

    d. (NH4)2CO3  +  NaOH \rightarrow


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

a, KOH + HCl \rightarrow KCl + H2O

   OH-  + H+   \rightarrow H2O

b. Ba(NO3)2  +  Na2SO\rightarrow  BaSO4 + 2NaNO3

    Ba2+   + SO42-  \rightarrow BaSO4 kết tủa

c. CuO  + 2HNO3   \rightarrow Cu(NO3)2 + H2O

     O2-   + 2H+   \rightarrow H2O

d. (NH4)2CO3  +  2NaOH \rightarrow  Na2CO3  + 2NH3  + H2O

    NH4+     + OH-    \rightarrow  NH3 + H2O

 

Câu hỏi liên quan

  • (1,5đ)
Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: dung dịch Ba(OH)2; kim loại Cu (NO

    (1,5đ)

    Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: dung dịch Ba(OH)2; kim loại Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất).

    Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.

  • (1đ).
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất:

    (1đ).

    Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: etilen (C2H4); etanol (C2H5OH).

  • (1,5đ).
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ).

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • (1,5đ)
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ)

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • (1đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

    (1đ)

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là d.

    Tìm khoảng giá trị của d. Khi d = 1,3 thì % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • ( 2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

    ( 2 điểm):

    Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. NaOH  +  HNO3 \rightarrow

        b. AgNO+  NaCl  \rightarrow

        c. MgO  + H2SO4  \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  HCl  \rightarrow

  • (1đ)
Cho Kb của CH3COO- ở 25oC là 5,56x10-10. Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,5M ở 25

    (1đ)

    Cho Kb của CH3COO- ở 25oC là 5,56x10-10. Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,5M ở 25oC.

  • (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
Cu  Cu(NO3)2    NO2 

    (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    Cu  \overset{(1)}{\rightarrow}Cu(NO3)2  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO2  \overset{(3)}{\rightarrow}  HNO3

       b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    (NH4)2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

  • (1,5đ)
Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản

    (1,5đ)

    Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản phẩm khử duy nhất).

    Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.