(3 điểm):
a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.
b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.
a .
Phương trình phản ứng: Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Từ số mol Fe2O3 = 0,1 suy ra số mol HNO3 = 0,6; số mol Fe(NO3)3 = 0,2.
Thể tích dung dịch HNO3 = V = 0,6/ 1,5 = 0,4 (lít) = 400 (ml);
Khối lượng Fe(NO3)3 = a = 0,2. 242 = 48,4 (gam).
b.
Có thể làm các cách khác nhau, sau đây là một cách (sử dụng bảo toàn electron):
Từ số mol Al = 0,18 suy ra tổng số mol electron cho = 0,18.3 = 0,54 > 0,1 .3 = 0,3 chứng tỏ có muối NH4NO3 trong dung dịch. Ta có sơ đồ cho nhận electron:
Khối lượng muối tan trong dung dịch = khối lượng Al(NO3)3 (0,18 mol) + khối lượng NH4NO3 (0,03 mol) = 213.0,18 + 0,03.80 = 40,74 gam.