Skip to main content

Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:

Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:

Câu hỏi

Nhận biết

Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:


A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Viết cấu hình e của lưu huỳnh có Z = 16 ta được:

                    1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{4}

=> Viết cấu hình obitan thấy có 2 electron độc thân

Câu hỏi liên quan

  • Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X  là:

    Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X  là:

  • Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k)  N2O4 (k) ở 250C  
 

    Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k) \rightleftharpoons N2O4 (k) ở 250C  

                                                  (màu nâu đỏ)        (không màu)

      a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Xác định cộng hoá trị và

    số oxi hoá của N trong các hợp chất đó. Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4.

                 Cho N (Z=7); O(Z=8)

     b) Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2  tăng lên. Vậy khi hạ nhiệt

    độ của bình thì màu nâu đỏ đậm lên hay nhạt đi? Phản ứng thuận toả nhiệt hay thu

    nhiệt? Tại sao?

    c) Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao?

    d)  Cho 18,4 gam N2O4 vào bình dung tích 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng, áp suất của

    hỗn hợp khí trong bình là 1 atm (nhiệt độ 270C). 

  • Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.
Viết cấu hình

    Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.

    Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y.

  • Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • a) Đồng vị phóng xạ 13153I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ.
Một mẫu

    a) Đồng vị phóng xạ 13153I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ.

    Một mẫu thử ban đầy có 1,00mg đồng vị đó. Sau 13,3 ngày lượng iot đó còn lại 0,32mg.

     Tìm chu kì bán hủy của 13353I

    b) Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron và xác định vai trò của

     các chất tham gia phản ứng.

                   Al + HNO3→Al(NO3)3 + N2O + H2O

    c) Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 0,1M, biết rằng hằng số

    điện li bazơ của NO2là Kb = 2,5.10-11.

  • Dãy các hiđroxit được xếp theo chiều tăng dần tính axit là :

    Dãy các hiđroxit được xếp theo chiều tăng dần tính axit là :

  • Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl

    Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch X.

    a.Xác định công thức phân tử của oxit đã cho.

     b.Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.

  • Sự oxi hóa là:

    Sự oxi hóa là:

  • Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên

    Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên lần lượt là

  • Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.
a) Viết cấu

    Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.

    a) Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

    b) X là nguyên tố s, p, d hay f?  X là kim loại hay phi kim?

    c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng. Oxit và hiđroxit tương ứng là axit hay bazơ? Viết phản ứng của chúng với dung dịch NaOH (nếu có).