Skip to main content

( 3điểm): Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau: a) CH3COCH3, có mặt dung dịch NaOH loãng; b) (CH3CO)2O có mặt CH3COONa, rồi đun với dung dịch axit; c) C6H5NHNH2 trong etanol đun nóng. d)  Dung dịch KOH. Viết các sơ đồ phản ứng.

( 3điểm):
Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:
a) CH3COCH3, có

Câu hỏi

Nhận biết

( 3điểm):

Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:

a) CH3COCH3, có mặt dung dịch NaOH loãng;

b) (CH3CO)2O có mặt CH3COONa, rồi đun với dung dịch axit;

c) C6H5NHNH2 trong etanol đun nóng.

d)  Dung dịch KOH.

Viết các sơ đồ phản ứng.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • (3 điểm): 
a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được

    (3 điểm): 

    a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

    b. Hòa tan hoàn toàn 10,08 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít (đktc) hỗn hợp X (gồm NO, N2O) và dung dịch Y. Trong dung dịch Y có 91,8 gam muối.

    Viết các phương trình hoá học và tính thể tích mỗi khí có trong X.

  • (1đ).
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất:

    (1đ).

    Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: propilen (C3H6); etanal (CH3CHO).

  • (2 điểm)
1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một ankan A thu được số mol CO2 nhỏ hơn 6, còn

    (2 điểm)

    1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một ankan A thu được số mol CO2 nhỏ hơn 6, còn khi cho A tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Viết công thức cấu tạo thu gọn của A và các dẫn xuất monoclo tương ứng.

    2. Khi trùng hợp buta-1,3-dien với xúc tác natri kim loại ngoài cao su buna còn có một loại polime có nhánh X và một sản phẩm phụ Y.

    Viết phương trình phản ứng tạo thành X; Y. Biết rằng khi hidro hóa Y ta thu được etylxiclohexan

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,24 lít (đktc) khí N2O và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y đun nhẹ thấy có 2,8 lít khí NH3 (đktc) thoát ra.

    Viết các phương trình hoá học và tính số gam mỗi kim loại có trong X.

  • (1,5đ)
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ)

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • (1đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

    (1đ)

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là d.

    Tìm khoảng giá trị của d. Khi d = 1,3 thì % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • (3 điểm): 
                       

    (3 điểm): 

                             a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

                             b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
Cu  Cu(NO3)2    NO2 

    (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    Cu  \overset{(1)}{\rightarrow}Cu(NO3)2  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO2  \overset{(3)}{\rightarrow}  HNO3

       b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    (NH4)2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

  • ( 2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

    ( 2 điểm):

    Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau: