Skip to main content

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do tương tác giữa 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định. Cho cây quả dẹt tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Cho các cây quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do tương tác giữa 2 gen nằm trên 2 NST khác

Câu hỏi

Nhận biết

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do tương tác giữa 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định. Cho cây quả dẹt tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Cho các cây quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2


A.
6 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài  
B.
9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
C.
1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài   
D.
2 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Tính trạng hình dạng quả do tương tác giữa 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định, cây quả dẹt tự thụ phấn, cho đời con: F1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài

Đây là tỉ lệ quen thuộc của tương tác bổ trợ 9: 6 :1

Cây quả dẹt có dạng A-B-

Cây quả tròn có dạng A-bb

Cây quả dài có dạng aabb

Vậy sơ đồ lai:

P: AaBb tự thụ

F1: tròn : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb

Tròn F1 x tròn F1: (\frac{1}{6} AAbb : \frac{2}{6} Aabb : \frac{1}{6} aaBB : \frac{2}{6} aaBb) x (\frac{1}{6} AAbb : \frac{2}{6} Aabb : \frac{1}{6} aaBB : \frac{2}{6} aaBb)

Giao tử : Ab = aB = ab = \frac{1}{3}

F2: \frac{1}{9} aabb : \frac{3}{9} A-bb : \frac{3}{9} aaB- : \frac{2}{9}A-B-

KH : 2 dẹt : 6 tròn : 1 dài

Câu hỏi liên quan

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng: