Skip to main content

Dành cho chương trình cơ bản  Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

Dành cho chương trình cơ bản 
Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại

Câu hỏi

Nhận biết

Dành cho chương trình cơ bản 

Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

-  viết được E_{1}=\frac{K\left | q_{1} \right |}{(r+x)^{2}}  ;E_{2}=\frac{K\left | q_{2} \right |}{x^{2}}

-  Để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì E1 = E2.

- Tính được điểm M cách q2 40cm và cách q1 60cm

Câu hỏi liên quan

  • Hãy phát biểu định luật Coulomb? Viết công thức và nêu đơn vị?

    Hãy phát biểu định luật Coulomb? Viết công thức và nêu đơn vị? 

  • Phát biểu định luật Ôm cho mạch kín, ghi biểu thức?

    Phát biểu định luật Ôm cho mạch kín, ghi biểu thức?

  • Dành cho chương trình nâng cao
Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động = 3V, điện

    Dành cho chương trình nâng cao

    Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động \zeta= 3V, điện trở trong r = 1Ω nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Tính giá trị R khi đó.

  • Dành cho chương trình cơ bản
 Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng

    Dành cho chương trình cơ bản

     Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao nhiêu?

  • Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. điện trở của bình là 10Ω,

     Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. điện trở của bình là 10Ω, hiệu điện thế đặt vào hai cực là 50V.  Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2h.

  • Dành cho chương trình nâng cao
Cho mạch điện như hình vẽ. = = 6V,  = 3V. r1 =

    Dành cho chương trình nâng cao

    Cho mạch điện như hình vẽ.\zeta _{1} =\zeta _{3} = 6V, \zeta _{2} = 3V. r1 = r2 = r3 = 1 Ω, R1= R2 = R3 = 5 Ω, R4 = 10 Ω. Tính:

    a)Cường độ dòng điện qua mạch chính.

    b) hiệu điện  thế UMN.

  • Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = 2.10-9 C hút nhau bằng một lực có độ lớn 10-5 N khi

    Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = 2.10-9 C hút nhau bằng một lực có độ lớn 10-5 N khi đặt trong không khí . Tìm khoảng cách giữa chúng?

  • Bốn hạt nhỏ A, B, C, D có cùng khối lượng m và đều mang điện tích dương, được nối với nhau

    Bốn hạt nhỏ A, B, C, D có cùng khối lượng m và đều mang điện tích dương, được nối với nhau bằng bốn sợi dây mảnh có cùng chiều dài L trong không khí. Các dây không giãn, khối lượng của dây không đáng kể. Từng cặp hai hạt A và C, B và D có điện tích bằng nhau. Biết điện tích của mỗi hạt A, C bằng q. Khi hệ cân bằng, bốn điện tích ở bốn đỉnh của hình thoi ABCD có góc ở các đỉnh A, C là 2a (hình vẽ). Bỏ qua tác dụng của lực hấp dẫn và lực cản của môi trường. 

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Kéo hai hạt A, C về hai phía ngược nhau theo phương AC sao cho mỗi hạt lệch khỏi vị trí cân bằng ban đầu một đoạn nhỏ rồi buông cho dao động. Tìm chu kì dao động.

  • Cho mạch điện như hình vẽ: Các vôn kế, Ampe kế đều lý tưởng
uAB = U0sin2πf(V) với U0 = const.

    Cho mạch điện như hình vẽ: Các vôn kế, Ampe kế đều lý tưởng

    uAB = U0sin2πf(V) với U0 = const.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Thay đổi tần số dòng điện đến giá trị f2 thì điện áp giữa hai đầu vôn kế V2 lệch pha π/4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện. Tính f2. Viết biểu thức uC. Cho biết UC có đạt giá trị cực đại không? Nếu có, hãy giải thích.

  • Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện trường?

     Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện trường?