Skip to main content

Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm trong nước nguyên chất có hằng số điện môi ε = 81.

Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm

Câu hỏi

Nhận biết

Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm trong nước nguyên chất có hằng số điện môi ε = 81.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

F=k\frac{\left | q_{1}.q_{2} \right |}{\varepsilon r^{2}}

F=\frac{9.10^{9}.(1,6.10^{-19})^{2}}{81.(2.10^{-11})^{2}}=7,1.10^{-19}(N)

Câu hỏi liên quan

  • Bốn hạt nhỏ A, B, C, D có cùng khối lượng m và đều mang điện tích dương, được nối với nhau

    Bốn hạt nhỏ A, B, C, D có cùng khối lượng m và đều mang điện tích dương, được nối với nhau bằng bốn sợi dây mảnh có cùng chiều dài L trong không khí. Các dây không giãn, khối lượng của dây không đáng kể. Từng cặp hai hạt A và C, B và D có điện tích bằng nhau. Biết điện tích của mỗi hạt A, C bằng q. Khi hệ cân bằng, bốn điện tích ở bốn đỉnh của hình thoi ABCD có góc ở các đỉnh A, C là 2a (hình vẽ). Bỏ qua tác dụng của lực hấp dẫn và lực cản của môi trường. 

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Kéo hai hạt A, C về hai phía ngược nhau theo phương AC sao cho mỗi hạt lệch khỏi vị trí cân bằng ban đầu một đoạn nhỏ rồi buông cho dao động. Tìm chu kì dao động.

  • Một bình điện phân có anôt bằng bạc, dung dịch điện phân là bạc nitrat
AgNO3,cho A = 108

    Một bình điện phân có anôt bằng bạc, dung dịch điện phân là bạc nitrat

    AgNO3,cho A = 108 ; n = 1. Cho dòng điện chạy qua bình là 0,1A thì ta thu được khối lượng bạc thoát ra khỏi điện cực là 1,08g. Tính thời gian dòng điện đi qua bình khi đó?

  • Dành cho chương trình cơ bản 
Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại

    Dành cho chương trình cơ bản 

    Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

  • Trên vỏ của một tụ diện có ghi 20 μF -200V.Nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V.Tính

    Trên vỏ của một tụ diện có ghi 20 μF -200V.Nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V.Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.

  • Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. điện trở của bình là 10Ω,

     Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. điện trở của bình là 10Ω, hiệu điện thế đặt vào hai cực là 50V.  Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2h.

  • Dành cho chương trình cơ bản
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các nguồn điện giống nhau có

    Dành cho chương trình cơ bản

    Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các nguồn điện giống nhau có suất điện động 4,4 V và điện trở trong 1 Ω. Đèn có ghi 6 V – 3 W; R1 = 6 Ω, R2 = 6 Ω. Tính:

    a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế mạch ngoài.

    b) Tính cường độ dòng điện thực tế chay qua đèn. Từ đó nhận xét độ sáng của đèn.

     

  • Cho mạch điện như hình vẽ: Các vôn kế, Ampe kế đều lý tưởng
uAB = U0sin2πf(V) với U0 = const.

    Cho mạch điện như hình vẽ: Các vôn kế, Ampe kế đều lý tưởng

    uAB = U0sin2πf(V) với U0 = const.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Thay đổi tần số dòng điện đến giá trị f2 thì điện áp giữa hai đầu vôn kế V2 lệch pha π/4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện. Tính f2. Viết biểu thức uC. Cho biết UC có đạt giá trị cực đại không? Nếu có, hãy giải thích.

  • Hãy phát biểu định luật Coulomb? Viết công thức và nêu đơn vị?

    Hãy phát biểu định luật Coulomb? Viết công thức và nêu đơn vị? 

  • Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện trường?

     Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện trường?

  • Dành cho chương trình cơ bản
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của

    Dành cho chương trình cơ bản

    Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 4,5 Ω thì hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 3,5V và r=0,2 Ω. Hãy tính suất điện động của nguồn đó.