Skip to main content

Dành cho chương trình cơ bản Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 4,5 Ω thì hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 3,5V và r=0,2 Ω. Hãy tính suất điện động của nguồn đó.  

Dành cho chương trình cơ bản
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của

Câu hỏi

Nhận biết

Dành cho chương trình cơ bản

Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 4,5 Ω thì hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 3,5V và r=0,2 Ω. Hãy tính suất điện động của nguồn đó.

 


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có 

I = \frac{E}{R+r}  => E = IR + Ir  (1)

áp dunhj định luật ôm cho đoạn mạch  I = \frac{U_{AB}}{R}=\frac{U}{R}  (2)

Thế (2) vào (1)

E = U + r\frac{U}{R}

khi R = 4,5 Ω  Thì U = 3,5 V

E = U + r\frac{U}{R}  = 3,5 + 0,2 (3,5 / 4,5 ) = 3,65 V

Câu hỏi liên quan

  • Dành cho chương trình cơ bản
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các nguồn điện giống nhau có

    Dành cho chương trình cơ bản

    Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các nguồn điện giống nhau có suất điện động 4,4 V và điện trở trong 1 Ω. Đèn có ghi 6 V – 3 W; R1 = 6 Ω, R2 = 6 Ω. Tính:

    a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế mạch ngoài.

    b) Tính cường độ dòng điện thực tế chay qua đèn. Từ đó nhận xét độ sáng của đèn.

     

  • Dòng điện không đổi là gì? Viết công thức tính cường độ dòng điện và cho biết ý nghĩa của

    Dòng điện không đổi là gì? Viết công thức tính cường độ dòng điện và cho biết ý nghĩa của từng đại lượng?

  • Dành cho chương trình nâng cao  
Cho mạch điện như hình vẽ:

a) Tính cường độ dòng điện

    Dành cho chương trình nâng cao  

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    \zeta =12V ;r = 1\Omega ; R_{1}=24\Omega ; R_{2}=8\Omega ;R_{3}=5\Omega

    a) Tính cường độ dòng điện qua R3

    b) Thay R3 bằng bóng đèn (12V-9W). Tính công suất tiêu thụ của đèn.

      

  • Dành cho chương trình nâng cao
Cho mạch điện như hình vẽ. = = 6V,  = 3V. r1 =

    Dành cho chương trình nâng cao

    Cho mạch điện như hình vẽ.\zeta _{1} =\zeta _{3} = 6V, \zeta _{2} = 3V. r1 = r2 = r3 = 1 Ω, R1= R2 = R3 = 5 Ω, R4 = 10 Ω. Tính:

    a)Cường độ dòng điện qua mạch chính.

    b) hiệu điện  thế UMN.

  • Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện trường?

     Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện trường?

  • Dành cho chương trình cơ bản 
Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại

    Dành cho chương trình cơ bản 

    Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

  • Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? Nêu nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại?

    Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? Nêu nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại? Giải thích sự phụ thuộc của điện trở suất kim loại theo nhiệt độ?

  • Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 2Ω, R2 là biến trở và đang có giá trị 5Ω, đèn Đ có ghi:

    Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 2Ω, R2 là biến trở và đang có giá trị 5Ω, đèn Đ có ghi: 3V – 3W. Rp là một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng bạc, điện trở của bình có giá trị 4Ω. Bộ nguồn gồm 7 pin giống nhau ghép nối tiếp, mỗi pin có suất điện động e = 1,5V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở ampekế không đáng kể.

          1. Tính số chỉ của vôn kế và ampekế?

          2. Xác định lượng chất được giải phóng ra ở catot của bình điện phân trong khoảng thời gian 48 phút 15 giây?

          3. Thay đổi giá trị của biến trở R2 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R2? Hiệu suất và công suất tiêu thụ trên bộ nguồn khi đó?

  • Phát biểu định luật Cu-lông, ghi biểu thức?

    Phát biểu định luật Cu-lông, ghi biểu thức?

  • Trên vỏ của một tụ diện có ghi 20 μF -200V.Nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V.Tính

    Trên vỏ của một tụ diện có ghi 20 μF -200V.Nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V.Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.