Skip to main content

Cho F1 lai với con lông xám, xoăn thu được tỉ lệ 9 con lông xám, xoăn : 4 con lông đen, thẳng : 3 con lông đen, xoăn. Biết hình dạng lông do 1 cặp gen qui định. Hai cặp tính trạng này bị chi phối bởi:

Cho F1 lai với con lông xám, xoăn thu được tỉ lệ 9 con lông xám, xoăn : 4 con lông đen,

Câu hỏi

Nhận biết

Cho F1 lai với con lông xám, xoăn thu được tỉ lệ 9 con lông xám, xoăn : 4 con lông đen, thẳng : 3 con lông đen, xoăn. Biết hình dạng lông do 1 cặp gen qui định. Hai cặp tính trạng này bị chi phối bởi:


A.
qui luật tương tác gen             
B.
qui luật liên kết gen       
C.
qui luật trội hoàn toàn 
D.
qui luật PLĐL
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét riêng sự phân li từng  cặp tính trạng ta có : 

+ Tính trạng hình dạng lông

Tính trạng hình dạng lông do 1 cặp gen qui định

Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2:  3 xoăn : 1 thẳng

=>  D qui định lông xoăn trội hoàn toàn d qui định lông thẳng

+Tính trạng màu sắc lông 

Tỉ lệ phân li kiểu hình F2:  9 xám : 7 đen

=> 16 kiểu tố hợp = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái 

=> Bố mẹ dị hợp hai cặp gen AaBb ,màu lông do hai cặp gen quy định

=> A- B  : xám và A-bb , aaB- , aabb : màu trắng  

A-B- : xám còn A-bb = aaB- = aabb : đen

hai gen A và  B nằm trên hai NST khác nhau và phân li độc lập với nhau 

Xét chung sự phân li kiểu hình của cả hai tính trạng

 Ta có : (Xám : trắng)( Xoăn : Thẳng)=  (3:1) x (9:7) = 27: 21: 9: 7 \neq 9 : 4 : 3 ( tỉ lệ phân li của đề bài . 

=> Gen quy định màu lông (D,d) đã liên kết với một trong hai gen A hoặc D

=> Gen quy định màu lông và gen quy định hình dạng lông liên kết với nhau và cùng nằm trên một NST 

A qui luật tương tác gen là sai do ở đây người ta hổi qui luật chi phối cả 2 tính trạng còn tương tác gen chỉ là qui luật chi phối tính trạng màu lông

Câu hỏi liên quan

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: