Skip to main content

Ở một loài động vật cho con đực thân đenmắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ . Cho cá thể F1 giao phối thu đưuọc thế hệ F2 có 50%  con cái thân xám mắt đỏ, 20 % con đực thân xám mắt đỏ , 20% con đực thân đen , mắt trắng . 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ.Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền 1. Di truyền trội lặn hoàn toàn 2. Gen nằm trên NST X , di truyền chéo 3.Liên kết gen không hoàn toàn 4. Phân li độc lập Phương án đúng là

Ở một loài động vật cho con đực thân đenmắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ

Câu hỏi

Nhận biết

Ở một loài động vật cho con đực thân đenmắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ . Cho cá thể F1 giao phối thu đưuọc thế hệ F2 có 50%  con cái thân xám mắt đỏ, 20 % con đực thân xám mắt đỏ , 20% con đực thân đen , mắt trắng . 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ.Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền

1. Di truyền trội lặn hoàn toàn

2. Gen nằm trên NST X , di truyền chéo

3.Liên kết gen không hoàn toàn

4. Phân li độc lập

Phương án đúng là


A.
1,2,3
B.
1.2.4
C.
2,3,4
D.
1,3,4
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

F1 đồng nhất về kiểu hình => P thuần chủng

P thuần chủng thân đenmắt trắng giao phối với thân xám mắt đỏ được 100% F1 thân xám mắt đỏ

 =>Thân xám, mắt đỏ là tính trạng trội

 Xét tỷ lệ kiểu hình từng tính trạng ở F2:

 75% A- (xám) : 25% aa (đen) => F1 dị hợp Aa

75%B- (đỏ) : 25%bb (trắng) => F1 dị hợp Bb

 Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập, F1 có kiểu gen AaBb, khi tự thụ phấn cho tỷ lệ 9:3:3:1 (loại)

 => 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

 Tính trạng có sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 2 gen nằm trên NST giới tính

Câu hỏi liên quan

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.