Skip to main content

Lai ruồi giấm cái cánh vênh thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng thân đen thu đươc F1 tất cả đều có cánh thẳng thân xám . Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau . người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau : 430 ruồi cánh thẳng thân xám : 214 ruồi cánh vênh thân xám : 216 ruồi cánh thẳng thân đen . Điều giải thích dưới đây về kết quả phép lai là đúng

Lai ruồi giấm cái cánh vênh thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng thân đen thu đươc

Câu hỏi

Nhận biết

Lai ruồi giấm cái cánh vênh thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng thân đen thu đươc F1 tất cả đều có cánh thẳng thân xám . Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau . người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau : 430 ruồi cánh thẳng thân xám : 214 ruồi cánh vênh thân xám : 216 ruồi cánh thẳng thân đen . Điều giải thích dưới đây về kết quả phép lai là đúng


A.
Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được tần số chính xác hoán vị gen giữa hai gen này
B.
Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau hoàn toàn
C.
Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau  không hoàn toàn, tần số hoán vị gen 10%
D.
Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân nằm trên các NST khác nhau
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ptc: cái cánh vênh thân xám       x          đực cánh thẳng thân đen

F1: 100% cánh thẳng thân xám

F1 x F1

F2: 2 ruồi cánh thẳng thân xám : 1 ruồi cánh vênh thân xám : 1 ruồi cánh thẳng thân đen

 Do kiểu hình 2 giới giống nhau ↔  gen nằm trên NST thường

F1 dị hợp lai với nhau, đời con F2 không có các tỉ lệ đặc thù của tương tác gen

→  Tính trạng đơn gen

Vậy A cánh thẳng >> a cánh vênh

B thân xám >> b thân đen

F1 dị hợp 2 cặp gen : Aa và Bb

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì F2: (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 khác với đề bài

→  2 gen có liên kết với nhau

→ Vậy F1: \(\frac{Ab}{aB}\)

Do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

Gọi 2 x là tần số hoán vị gen của ruồi cái ta có 

Ab = aB = 0.5 - x 

AB = ab = x 

Ta có A- b = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25 

         aaB - = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25 

         A-B- = x  + 0.5 - x = 0.5

=> Hoán vị gen với tần số không xác định 

Câu hỏi liên quan

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?      

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?