Skip to main content

Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp gen B quy định hạt tròn gen b quy định hạt dài Cho cá thể có kiểu gen \frac{AB}{ab}  tự thụ phấn thu được 16% cây đồng hợp tử lặn hai tính trạng . Kết luận nào sau đây không đúng ?  

Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp gen B quy định hạt

Câu hỏi

Nhận biết

Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp gen B quy định hạt tròn gen b quy định hạt dài Cho cá thể có kiểu gen \frac{AB}{ab}  tự thụ phấn thu được 16% cây đồng hợp tử lặn hai tính trạng . Kết luận nào sau đây không đúng ?

 


A.
Tỷ lệ cây mang hai tính trạng trội ở F là 64% hoặc 68%
B.
Đã xảy ra hoán vị gen ở hai giớí với  với tần số f = 20%
C.
Tỷ lệ cây cao hạt dài là 9%
D.
Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 36%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có %\frac{ab}{ab} = 16%

Do P dị hợp 2 cặp nên: %A-B- = 50% + % \frac{ab}{ab} = 66%

                                     %A-bb = 25% - %\frac{ab}{ab} = 9%

Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới: Do kiểu gen P giống nhau (do tự thụ phấn) nên 2 bên P cho tỷ lệ ab bằng nhau => tỷ lệ ab bằng căn bậc hai tỷ lệ \frac{ab}{ab}

=> %ab = \sqrt{0,16} = 0,4 => f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%

 Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới: 1 bên P cho %ab = 0,5

 => %ab do bên còn lại tạo ra bằng:\frac{0,16}{0,5} = 0,32

=> f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36%

Câu hỏi liên quan

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?      

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ: