Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 14 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 6,22 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,42 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 20. Thành phần % khối lượng của hiđrocacbon có công thức phân tử khối lớn hơn trong X là

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, thuộc cùng

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 14 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 6,22 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,42 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 20. Thành phần % khối lượng của hiđrocacbon có công thức phân tử khối lớn hơn trong X là


A.
40,0%
B.
60,0%
C.
41,94%
D.
58,06%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

n_{CO_{2}} = n_{CaCO_{3}} = \frac{14}{100} = 0,14 (mol)

mdung dịch giảmm_{CaCO_{3}} - (m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O}) = 6,22

=> m_{H_{2}O} = 6,22 - 0,14.(100 - 44) = 1,62 (gam) => n_{H_{2}O} = 0,09 (mol)

n_{CO_{2}} > n_{H_{2}O} => X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon chưa no có số liên kết π ≥ 2

Mặt khác \bar{M}_{X} < 40 => Có một hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3

=> C2H2 (ankin) => nX = n_{H_{2}O}-n_{CO_{2}} = 0,14 - 0,09 = 0,05 (mol)

C2H2: a (mol); CnH2n-2: b (mol) => \left\{\begin{matrix} a+b=0,05(1)\\ 2a+nb=0,14(2) \end{matrix}\right.

- Nếu chỉ có C2H2 phản ứng cho kết tủa => a = \frac{10,42}{240} ≈ 0,043 => n ≈ 7,7 (loại)

- Nếu cả hai ankin đều có phản ứng, khi đó:

\left.\begin{matrix} C_{2}H_{2}\rightarrow C_{2}Ag_{2}\\ a\rightarrow a \\C_{n}H_{2n-2}\rightarrow C_{n}H_{2n-3}Ag \\b\rightarrow b \end{matrix}\right\} => 240a + (14n + 105)b = 10,42 (3)

 

Từ (1), (2) và (3) => \left\{\begin{matrix} a=0,03\\b=0,02 \\n=4 \end{matrix}\right. => %m_{C_{4}H_{6}}=\frac{0,02.54}{0,02.54+0,03.26} .100% ≈ 58,06%

=> Đáp án D

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: