Skip to main content

Ở một loài thực vật, 1 gen quy định 1 tính trạng, xét các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.   P : cây quả tròn, vàng   x  cây quả dài, đỏ → F1 : 100% cây quả tròn, đỏ.     a) Cho F1    x     cây A thu được F2 có 6,25% quả dài, vàng.     b) Cho F1    x     cây B thu được F2 có 37,5% quả dài, đỏ.     c) Cho F1    x     cây C thu được F2 có tỉ lệ: 3 quả tròn, đỏ : 1 quả tròn, vàng.    Kiểu gen của cây nào trong số các cây A, B, C giống với kiểu gen của cây F1 ?

Ở một loài thực vật, 1 gen quy định 1 tính trạng, xét các cặp gen nằm trên các cặp NST khác

Câu hỏi

Nhận biết

Ở một loài thực vật, 1 gen quy định 1 tính trạng, xét các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.

  P : cây quả tròn, vàng   x  cây quả dài, đỏ → F1 : 100% cây quả tròn, đỏ.

    a) Cho F1    x     cây A thu được F2 có 6,25% quả dài, vàng.

    b) Cho F1    x     cây B thu được F2 có 37,5% quả dài, đỏ.

    c) Cho F1    x     cây C thu được F2 có tỉ lệ: 3 quả tròn, đỏ : 1 quả tròn, vàng.

   Kiểu gen của cây nào trong số các cây A, B, C giống với kiểu gen của cây F1 ?


A.
Cây B
B.
Cây A và Cây C  
C.
Cây B và Cây C  
D.
Cây A
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

1 gen quy định 1 tính trạng và cây quả tròn, vàng   x  cây quả dài, đỏ → F1 : 100% cây quả tròn, đỏ

Vậy A quả tròn >> a quả dài

        B quả đỏ >> b quả vàng

F1 100% tròn đỏ

Chứng tỏ P là thuần chủng về 2 cặp gen và F1 có kiểu gen là AaBb

    a) Cho F1    x     cây A thu được F2 có 6,25% quả dài, vàng = 1/16 dài vàng

F2 : aabb = 1/16  = 1/4 x ¼. Vậy cây A phải cho 4 loại giao tử, trong đó giao tử ab = ¼. Vậy cây A là AaBb

b) Cho F1    x     cây B thu được F2 có 37,5% quả dài, đỏ

F2: aaB- = 3/8. Vậy có 8 tổ hợp = 4*2, F1 là cây cho 4 loại giao tử thì cây B là cây cho 2 loại giao tử. vậy cây B không thể có kiểu gen AaBb được

    c) Cho F1    x     cây C thu được F2 có tỉ lệ: 3 quả tròn, đỏ : 1 quả tròn, vàng.

F2 : 100% tròn suy ra cây C có kiểu gen AA

Đỏ : vàng = 3:1 ó phép lai Bb xBb

Vậy cây C có kiểu gen AABb

Vậy chỉ duy nhất cây A có kiểu gen giống F1

Câu hỏi liên quan

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?      

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là: