Skip to main content

Trong một giống thỏ, các alen qui định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cch (nâu) > ch (xám nâu) > c (bạch tạng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ có lông kiểu Hymalaya và thu được đời con có 50% thỏ lông xám và 50% có lông kiểu xám nâu. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả như vậy? I. Cch X chch                II. Cc X chc                            III. Cch X chc                          IV. Cc X chch  Câu trả lời đúng là:

Trong một giống thỏ, các alen qui định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau:
C (xám)

Câu hỏi

Nhận biết

Trong một giống thỏ, các alen qui định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau:

C (xám) > cch (nâu) > ch (xám nâu) > c (bạch tạng).

Người ta lai thỏ lông xám với thỏ có lông kiểu Hymalaya và thu được đời con có 50% thỏ lông xám và 50% có lông kiểu xám nâu. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả như vậy?

I. Cch X chch                II. Cc X chc                            III. Cch X chc                          IV. Cc X chch 

Câu trả lời đúng là:


A.
I, II và III  
B.
 II, III và IV    
C.
I, III và IV    
D.
 I, II và IV 
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Xám C- x (kiểu Hymalaya)

xám nâu ch -

Đời con : ½ xám C- : ½ ch

Ở đời con xuất hiện kiểu hình ch – nên do đó ở P, bên thỏ xám C-, alen còn lại trong kiểu gen chỉ có thể là ch hoặc c( các alen kết hợp với ch vẫn cho kiểu hình ch-). vậy kiểu gen là Cch hoặc Cc

Bên thỏ xám nâu ch – có thể có các kiểu gen chch hoặc chc

Thử lại, kết hợp các kiểu gen 2 bên vào các phép lai, ta thấy:

Các phép lai thỏa mãn là Cch X chch , Cch X chc, Cc X chch  

Phép lai Cc X chc không thỏa mãn vì sẽ cho thêm 1 kiểu gen mới là cc với tỉ lệ là ¼ => loại

Đáp án C             

Câu hỏi liên quan

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ: