Skip to main content

Tứ diện ABCD có tam giác ABC và BCD đều cạnh bằng a, góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng (ABC) bằng 450.  Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

Tứ diện ABCD có tam giác ABC và BCD đều cạnh bằng a, góc giữa đường thẳn

Câu hỏi

Nhận biết

Tứ diện ABCD có tam giác ABC và BCD đều cạnh bằng a, góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng (ABC) bằng 450.  Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.


A.
V = \frac{3\pi a^{3}\sqrt{15}}{54}
B.
V = \frac{4\pi a^{3}\sqrt{15}}{54}
C.
V = \frac{5\pi a^{3}\sqrt{15}}{54}
D.
V = \frac{7\pi a^{3}\sqrt{15}}{54}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi M là trung điểm của AB thì AM = DM =\frac{a\sqrt{3}}{2} và BC ⊥ (AMD). Suy ra tâm O của hình cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là giao điểm của hai trục tam giác đều ABC và DBC lần lượt đi qua hai trọng tâm G1, G2 của hai tam giác đó.

Ta có OG1 = OG2 = \frac{1}{3}DM = \frac{a\sqrt{3}}{6} và AG1\frac{a\sqrt{3}}{3}

Suy ra: R = OA = \sqrt{OG_{1}^{2}+AG_{1}^{2}}= \frac{\sqrt{15}}{6}a

Vậy , V =\frac{3}{4}πR3\frac{5\pi a^{3}\sqrt{15}}{54}

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.