Skip to main content

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y = 2x - \sqrt{1-x^{2}}

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y = 2x -

Câu hỏi

Nhận biết

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y = 2x - \sqrt{1-x^{2}}


A.
Min y = -2 khi x =  \frac{-2\sqrt{5}}{5} ; Max y = 2 khi x = 1
B.
Min y = -√5 khi x =  \frac{-2\sqrt{5}}{5} ; Max y = 2 khi x = 1
C.
Min y = 0 khi x = -√5 ; Max y = 4 khi x = 2
D.
Min y = -√5 khi x = -\frac{\sqrt{5}}{5} ; Max y = 4 khi x = √5
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

y = 2x - \sqrt{1-x^{2}}

đk: 1- x2 ≥ 0 <=> x ∈ [-1,1]

=> TXĐ : D= [-1,1]

Có y' = 2 - \frac{(1-x^{2})^{'}}{2\sqrt{1-x^{2}}}   = 2 + \frac{x}{\sqrt{1-x^{2}}}

=> y= 0 => 2 +  \frac{x}{\sqrt{1-x^{2}}}  = 0

<=> 2.\sqrt{1-x^{2}} = -x <=> \left\{\begin{matrix} -x\geq 0\\4(1-x^{2})=(-x)^{2} \end{matrix}\right.

<=> \left\{\begin{matrix} x\leq 0\\5x^{2}=4 \end{matrix}\right. <=> \left\{\begin{matrix} x\leq 0\\x=\pm \frac{2\sqrt{5}}{5} \end{matrix}\right.

<=> x = - \frac{2\sqrt{5}}{5}

y_{(\frac{-2\sqrt{5}}{5})} = -√5

y(1) = 2 ; y(-1) = -2

=> Min y = -√5 khi x = -\frac{2\sqrt{5}}{5}

    Max y = 2 khi x = 1

Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.