Skip to main content

Hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol Y no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,65 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X trên phản ứng hết với 4,6 gam Na, thu được (m + 4,425) gam chất rắn. Xác định Y và giá trị m?

Hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol Y no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol Y no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,65 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X trên phản ứng hết với 4,6 gam Na, thu được (m + 4,425) gam chất rắn.

Xác định Y và giá trị m?


A.
C3H6(OH)2; 7,25 gam
B.
C2H4(OH)2; 6,25 gam
C.
C3H6(OH)2; 6,25 gam
D.
C2H4(OH)2; 5,75 gam
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,425.

 Vì cả 2 ancol đều no, mạch hở nên tổng số mol 2 ancol là 0,425 – 0,3 = 0,125 mol.

Ở phản ứng 2, bảo toàn khối lượng, ta có:

    M + 4,6 = m + 4,425 + mH2

=>  nH2 = 0,0875 mol.

Gọi số mol ancol etylic là a, số mol ancol Y là b, ta có: a + b = 0,125 và a + 2b = 0,175

=>  a = 0,075 và b = 0,05 mol.

Bảo toàn C và H từ số mol nước và hidro, ta được công thức của Y là C3H6(OH)2

m = 0,05.76 + 0,075.46  = 7,25 gam.

=>   Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là