Skip to main content

Có các nhận định sau về giảm phân và nguyên phân  1. Nguyên phân và giảm phân cùng xảy ra ở nhóm tế bào sinh tinh   2. Nguyên phân có một lần phân bào, một lần nhân đôi . Giảm phân có hai lần phân bào và một lần nhân đôi 3. Nguyên phân tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ NST đơn bội. 4. Giảm phân I và II  có kì trung gian giống với kì trung gian của nguyên phân  5. Kì giữa của giảm phân I và II và nguyên phân là giống nhau , các NST cùng co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng cho loài, xếp hàng trên mặp phẳng xích đạo 6. Giảm phân có thể làm biến đổi cấu trúc di truyền của NST còn nguyên phân thì không. Số nhận định không  đúng là

Có các nhận định sau về giảm phân và nguyên phân 
1. Nguyên phân và giảm phân cùng xảy ra

Câu hỏi

Nhận biết

Có các nhận định sau về giảm phân và nguyên phân 

1. Nguyên phân và giảm phân cùng xảy ra ở nhóm tế bào sinh tinh  

2. Nguyên phân có một lần phân bào, một lần nhân đôi . Giảm phân có hai lần phân bào và một lần nhân đôi

3. Nguyên phân tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ NST đơn bội.

4. Giảm phân I và II  có kì trung gian giống với kì trung gian của nguyên phân 

5. Kì giữa của giảm phân I và II và nguyên phân là giống nhau , các NST cùng co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng cho loài, xếp hàng trên mặp phẳng xích đạo

6. Giảm phân có thể làm biến đổi cấu trúc di truyền của NST còn nguyên phân thì không.

Số nhận định không  đúng là


A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

1 Sai vì tế bào sinh tinh là các tế bào sinh dục chín, chuẩn bị bước vào quá trình giảm phân tạo tinh trùng, không tham gia nguyên phân! ( cần phân biệt với tế bào sinh dục sơ khai có khả năng nguyên phân, tạo ra các tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng)

2 Đúng

3 Sai . Nguyên phân tạo ra tế bào con mang bộ NST giống với tế bào mẹ  còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ ban đầu

4 Sai vì kì trung gian trước giảm phân II (không có sự nhân đôi NST) khác hoàn toàn so với kì trung gian trước nguyên phân ( có sự nhân đôi NST)

5 Sai vì kì giữa giảm phân I và nguyên phân là hoàn toàn khác nhau. Ở giảm phân I, các NST kép tập trung thành 2 hàng song song trên mặt phẳng thoi phân bào trong khi ở nguyên phân, các NST kép chỉ tập trung thành 1 hàng

6 Đúng. Do giảm phân có quá trình trao đổi chéo có thể gây ra đột biến cấu trúc NST.

Đáp án D 

Câu hỏi liên quan

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?      

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.