Skip to main content

X là ancol bậc ba, mạch hở có công thức là C5H10O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hóa sau:                      X  \rightarrow C5H10OBr2  \rightarrow  C5H9Br3  \rightarrow  C5H12O3  \rightarrow Y(C8H12O6). Hãy cho biết trong các chất sau : Na, Ag2O/ NH3, t0 ; Cu(OH)2/ dd NaOH,t0 ;  NaOH t0 ;  CH3COOH (xt H2SO4 đặc, t0) ; CH3OH (xt H2SO4 đặc, t0 ) ; NaHCO3 . Chất Y tác dụng được với bao nhiêu chất ?

X là ancol bậc ba, mạch hở có công thức là C5H10O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hóa

Câu hỏi

Nhận biết

X là ancol bậc ba, mạch hở có công thức là C5H10O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hóa sau:

                     X  \rightarrow C5H10OBr2  \rightarrow  C5H9Br3  \rightarrow  C5H12O3  \rightarrow Y(C8H12O6).

Hãy cho biết trong các chất sau : Na, Ag2O/ NH3, t0 ; Cu(OH)2/ dd NaOH,t;  NaOH t;  CH3COOH (xt H2SO4 đặc, t0) ; CH3OH (xt H2SO4 đặc, t0 ) ; NaHCO3 . Chất Y tác dụng được với bao nhiêu chất ?


A.
6
B.
3
C.
4
D.
5
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ancol bậc 3 có CTCT C5H10O => X là CH2=CH-C(CH3)2OH

Dãy chuyển hóa:

CH2=CH-C(CH3)2OH  \overset{Br_{2}}{\rightarrow}   CH2Br - CHBr - C(CH3)2OH

 \overset{+HBr}{\rightarrow} CH2Br - CHBr - C(CH3)2Br \overset{+NaOH/H_{2}O}{\rightarrow}   HOCH2 - CH(OH)C(CH3)2OH

 \overset{HCOOH}{\rightarrow}  HCOO-CH2 - CH(OOCH)- C(CH3)2COOH   (Y)

=> Y tác dụng được với Ag2O/NH3 ; Cu(OH)2/NaOH ; NaOH

=> Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là