Cho đường tròn (C) có bán kính R = 1, tiếp xúc với đường thẳng (d). Tính thể tích của vật thể tròn xoay được sinh ra khi miền hình tròn quay quanh (d) một vòng.
Xét đường tròn tâm I(0 ; 1), bán kính bằng 1 trong hệ tọa độ Oxy. Thể tích vật thể cần tìm chính bằng thể tích vật thể do miền hình tròn tâm I(0 ; 1) quay quanh Ox sinh ra.
Phương trình đường tròn là: x2 + (y – 1)2 = 1 ⇒ y = 1 ± ; x ∈ [-1 ; 1].
Thể tích vật tròn xoay sinh ra bằng hiệu V1 – V2, với V1, V2 là thể tích hai vật thể tròn xoay đó.
Miền (EABCDE) quay quanh Ox. Miền (EAOCDOE) quay quanh Ox.
Miền (EABCDE):
Miền (EAOCDOE):
V1 = (1 + )2 dx
V2 = (1 + )2 dx
⇒ V = V1 – V2, = ((1 + )2 dx - (1 + )2 dx)
⇒ V = 4 (1 + ) dx
Ta tính tích phân: I = (1 + ) dx
Đặt: x = sint , t ∈ [- ; ] ; dx = costdt
Đổi cận:
x |
-1 |
1 |
t |
- |
Ta được: V = 4.costdt = 22cos2 tdt
= 2(1 + cos2t)dt
= 2dt + 2cos2t.dt = 2 ⇒ V = 2 (đvtt)