Skip to main content

Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO4 thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung dịch riêng biệt sau: BaCl2, NaHCO3, NaOH, Na2S Na2SO4 và AlCl3 ?

Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO4 thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung

Câu hỏi

Nhận biết

Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO4 thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung dịch riêng biệt sau: BaCl2, NaHCO3, NaOH, Na2S Na2SO4 và AlCl3 ?


A.
6
B.
5
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Dùng NaHSO4 làm thuốc thử. Nhận ra:

-  Dung dịch BaCl2: Có kết tủa màu trắng xuất hiện.

                BaCl2  +  NaHSO4  -> BaSO4  +  NaCl   +   HCl

- Dung dịch NaHCO3: Có sủi bọt khí không màu thoát ra.

                      NaHCO3   +  NaHSO4 -> Na2SO4  +   CO2  +  H2O

-  Dung dịch Na2S: Có sủi bọt khí thoát ra mùi trứng thối.

                        Na2S  +   2NaHSO4 -> 2Na2SO4  +  H2S

Các dung dịch: NaOH, Na2SO4 và AlCl3 không hiện tượng gì.

Dùng dung dịch BaCl2 làm thuốc thử đối với các dung dịch này. Nhận ra Na2SO4 vì có kết tủa màu trắng xuất hiện.

                                BaCl2  +  Na2SO4  -> BaSO4  +  2NaCl

Hai dung dịch còn lại cho tác dụng lần lượt với dung dịch Na2S.

Nhận ra dung dịch AlClvì có sủi bọt khí mùi khai thoát ra và kết tủa keo trắng xuất hiện. 

                  2AlCl3  +  3Na2S   +   6H2O -> 2Al(OH)3  +   6NaCl  +  3H2S

Dung dịch còn lại là NaOH không hiện tượng gì.    

Nhận biết được cả 6 chất 

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng