Skip to main content

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a)  Nung NH4NO3 rắn (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc (c)  Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3 (d) Sục khí CO2vào dung dịch Ca(OH)2 dư (e)  Sục khí CO2 vào dung dịch KMnO4 (f)   Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 (g)  Cho PbS vào dung dịch HCl loãng (h) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun nóng Số thí nghiệm sinh ra chất khí là 

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a)  Nung NH4NO3 rắn
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch

Câu hỏi

Nhận biết

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)  Nung NH4NO3 rắn

(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc

(c)  Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3

(d) Sục khí CO2vào dung dịch Ca(OH)2

(e)  Sục khí CO2 vào dung dịch KMnO4

(f)   Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3

(g)  Cho PbS vào dung dịch HCl loãng

(h) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun nóng

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là 


A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Các thí nghiệm sinh ra chất khí gồm:

(a) NH4NO3 --> N2O↑ + 2H2O 

(b) NaCl + H2SO4đ --> NaHSO4 + HCl ↑  /  2NaCl + H2SO4đ --> Na2SO4 + 2HCl↑ 

(c)  Để ý khi cho Cl2 vào dung dịch NaHCO3 thì xảy ra các pt:

           Cl2 + H2O --> HCl + HClO 

sau đó:  HCl + NaHCO3 --> NaCl + H2O + CO2↑ 

(h) Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O + SO2↑ 

(f) 2KHSO4 + 2NaHCO3 --> K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O 

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu