Skip to main content

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit, thu được dung dịch X. CHo toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Tính m?

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit, thu được dung dịch X. CHo

Câu hỏi

Nhận biết

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit, thu được dung dịch X. CHo toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Tính m?


A.
21,6  
B.
2,16  
C.
4,32  
D.
43,2
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

C12H22O11 + H2O ---H+, to---> C6H12O6 + C6H12O6 Trong môi trường kiềm , fructozơ chuyển hóa thành glucozơ HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O---to--> HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ( mũi tên xuống) + 2NH4NO3 Sơ đồ hợp thức: C12H22O11--------------------> 4Ag ( mũi tên xuống) 342(g)----------------------------> 4.108 (g) 3,42(g)---------------------------> ? g mAg= (3,42.4.108)/342= 4,32 (g) ===> Đáp án đúng là : C. 4,32

Câu hỏi liên quan

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là