Skip to main content

Chứng minh rằng thời gian bơi lần thứ hai t2 nhỏ hơn thời gian bơi lần thứ nhất t1

Chứng minh rằng thời gian bơi lần thứ hai t2 nhỏ hơn thời gian bơi lần thứ nhất t1

Câu hỏi

Nhận biết

Chứng minh rằng thời gian bơi lần thứ hai t2 nhỏ hơn thời gian bơi lần thứ nhất t1


A.
Tìm được \frac{t_{2}}{t_{1}}=\sqrt{\frac{v_{1}+v_{2}}{v_{1}-v_{2}}}>1 => đpm
B.
Tìm được \frac{t_{2}}{t_{1}}=\frac{v_{1}+v_{2}}{v_{1}-v_{2}}>1 => đpm
C.
Tìm được \frac{t_{1}}{t_{2}}=\frac{v_{1}+v_{2}}{v_{1}-v_{2}}>1 => đpm
D.
Tìm được \frac{t_{1}}{t_{2}}=\sqrt{\frac{v_{1}+v_{2}}{v_{1}-v_{2}}}>1 => đpm
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Thời gian bơi thứ nhất và thứ hai là t1 và t2

t1 = tAC + tCB = \frac{AB}{v_{1}}+\frac{CB}{v_{1}-v_{2}}=\frac{AB}{v_{1}}+\frac{v_{2}t_{AC}}{v_{1}-v_{2}}=\frac{d}{v_{1}-v_{2}}   (1)

Trong lần thứ hai: Thời gian người bơi từ A đến D đối với nước bằng thời gian nước chảy từ D đến B => \frac{AD}{v_{1}}=\frac{BD}{v_{2}}=>\frac{AD^{2}}{v_{1}^{2}}=\frac{BD^{2}}{v_{2}^{2}}                   (2) 

Từ hình vẽ ta có: AD2 = AB2 + BD2 = d2 + v22t22       (3)

Từ (2) và (3) ta có: t2\frac{d}{\sqrt{v_{1}^{2}-v_{2}^{2}}}=\frac{d}{\sqrt{v_{1}-v_{2}}-\sqrt{v_{1}+v_{2}}}   (4)

Lấy (1) : (4) vế với vế ta được: \frac{t_{1}}{t_{2}}=\sqrt{\frac{v_{1}+v_{2}}{v_{1}-v_{2}}}>1=>t_{1}>t_{2} => đpcm (5)

Câu hỏi liên quan

  • Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (

    Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (I nằm cùng phía với A2B2 và OI > OA2), gương quay mặt phản xạ về phía thấu kính. Xác định vị trí của I để ảnh của A2B2 qua Tk và qua hệ gương – Tk cao bằng nhau?

  • Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

    Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

  • Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

    Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

  • Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

    Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là

    Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.

  • Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất

    Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất tiết diện S3 = 60cm3, cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3 = 600kg/m3 vào nhánh A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài.

  • Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố

    Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Thay nước bằng một chất lỏng khác, KLR của chất lỏng phải thế nào để thực hiện được vi

    Thay nước bằng một chất lỏng khác, KLR của chất lỏng phải thế nào để thực hiện được việc trên?