Skip to main content

Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1: cho vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). - Phần 2: cho vào cốc chứa 500 ml dung dịch FeCl3 1M , thấy có 3,2 gam chất rắn không tan. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Số gam Cu có trong hỗn hợp X là:

Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: cho vào dung dịch HCl dư thu

Câu hỏi

Nhận biết

Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1: cho vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc).

- Phần 2: cho vào cốc chứa 500 ml dung dịch FeCl3 1M , thấy có 3,2 gam chất rắn không tan.

Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Số gam Cu có trong hỗn hợp X là:


A.
12,8 gam
B.
6,4 gam
C.
9,6 gam
D.
3,2 gam
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì Cu không tác dụng với axit HCl nên dựa vào thí nghiệm 1 ta tìm được số mol sắt là 0,2 mol.

cho vào cốc chứa 500 ml dung dịch FeCl3 1M, có 0,2 mol sắt tác dụng với Fe3+ trước, sau phản ứng còn dư 0,1 mol Fe3+ và có 0,6 mol Fe2+. Sau đó đồng tác dụng với Fe3+ thì tan mất 0,05 mol. Kim loại k tan đó là đồng.

=> tổng khối lượng đồng trong 1 phần là 0,05.64 + 3,2 = 6,4.

Nhưng hỗn hợp X chia làm 2 phần nên mCu = 12,8

=> A

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là