Skip to main content

Cho 672 ml khí Clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH = 13. Thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng, lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là

Cho 672 ml khí Clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 672 ml khí Clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH = 13. Thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng, lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là


A.
3,09 gam
B.
6,07 gam
C.
1,97 gam.
D.
4,95 gam
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Sau phản ứng dung dịch X có pH = 13 > 7 ⇒ trong dung dịch X còn KOH dư ⇒ Cl2 tham gia pư hết Số mol khí Cl2 đã sử dụng: n(Cl2) = 0,672/22,4 = 0,03mol Cho khí Cl2 đ qua dung dịch KOH ở 100ºC, xảy ra phản ứng: 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 0,03           0,05    0,01 pH = 13 ⇒ [H+] = 10⁻¹³ M ⇒ [OH-] = 10⁻¹⁴/[H+] = 10⁻¹⁴/10⁻¹³ = 0,1M Số mol KOH có trong dung dịch X: n(KOH dư) = n(OH-) = 0,1.0,2 = 0,02mol Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng chất rắn thu được là: m(chất rắn) = m(KCl) + m(KClO3) + m(KOH dư) = 0,05.74,5 + 0,01.122,5 + 0,02.56 ⇒ m(chất rắn) = 6,07gam

Câu hỏi liên quan

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì