Cho chất xúc tác MnO2 vào 100ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 ở đktc. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo H2O2 trong 60 giây trên là?
Câu hỏi
Nhận biết
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 ở đktc. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo H2O2 trong 60 giây trên là?
A.
2,5.10-4 mol (l.s)
B.
5,0. 10-4 mol (l.s)
C.
1,0. 10-3 mol (l.s)
D.
5,0. 10-5 mol (l.s)
Đáp án đúng: D
Lời giải của Luyện Tập 365
H2O2 → H2O + ½ O2
Số mol H 2 O 2 = 2.số mol O2 = = 3,0. 10-4
∆ = 3.10-3; v =5.10-5
Câu hỏi liên quan
Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là
Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là
Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là