Skip to main content

Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao với cơ thể thân thấp, đời con có 62,5 thân thấp, 37,5 thân cao. Kết luận nào sau đây không đúng?

Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao với cơ thể thân thấp, đời con có 62,5

Câu hỏi

Nhận biết

Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao với cơ thể thân thấp, đời con có 62,5 thân thấp, 37,5 thân cao. Kết luận nào sau đây không đúng?


A.
Cây thấp ở thế hệ P dị hợp về một cặp gen.
B.
Cây dị hợp hai cặp gen lai phân tích thì đời con có tỉ lệ 1 : 3.
C.
Tính trạng di truyền theo quy luật hỗ trợ.
D.
Có 3 dòng thuần chủng về tính trạng cây cao.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Hai cặp gen cùng tham gia quy định tính trạng chiều cao của cây. Chiều cao của cây được di truyền theo quy tắc tương tác gen.

F1 có tỉ lệ: 5/8 thân thấp : 3/8 thân cao. Cây dị hợp về 2 cặp gen AaBb có kiểu hình thân cao cho 4 loại giao tử nên cây thân thấp phải tạo ra 2 loại giao tử hay dị hợp về 1 cặp gen.

Xét phép lai: P: AaBb    x    aaBb

F1: 3A-B- : 1Aabb : 3aaB- : 1aabb

=> cây cao khi trong cơ thể có 2 alen trội khác alen A_B_, cây thân thấp khi có 1 alen trội hoặc không có alen nào . 

=> tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ 9:7 

=> cân thân thấp ở thế hệ P dị hợp 1 cặp gen

=> cây cao thuần chủng có một kiểu gen AABB  

=> Lai phân tích cây dị hợp => cho thế hệ lai 1 cao : 3 thấp 

Đáp án D không đúng 

Câu hỏi liên quan

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là: