Skip to main content

A là hợp chất hữu cơ đơn chức C,H,O . Cho 1 lượng chất A tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn được 105(gam) rắn khan B & m(gam) rượu. Oxi hóa m(gam) rượu C bằng oxi có xúc tác được hỗn hợp X, chia X thành 3 phần bằng nhau : I/ Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6(gam) Ag II/ Tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2,24(lít) khí (đktc) III/ Tác dụng với Na (vừa đủ), thu được 4,48(lít) khí (đktc) & 25,8(gam) rắn khan. Xác định CTPT của A . Biết C đun  với a .sunfuric đặc nóng,170oC tạo olefin:

A là hợp chất hữu cơ đơn chức C,H,O . Cho 1 lượng chất A tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung

Câu hỏi

Nhận biết

A là hợp chất hữu cơ đơn chức C,H,O . Cho 1 lượng chất A tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn được 105(gam) rắn khan B & m(gam) rượu. Oxi hóa m(gam) rượu C bằng oxi có xúc tác được hỗn hợp X, chia X thành 3 phần bằng nhau :

I/ Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6(gam) Ag

II/ Tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2,24(lít) khí (đktc)

III/ Tác dụng với Na (vừa đủ), thu được 4,48(lít) khí (đktc) & 25,8(gam) rắn khan.

Xác định CTPT của A . Biết C đun  với a .sunfuric đặc nóng,170oC tạo olefin:


A.
C4H8O2
B.
 C5H10O2
C.
C6H12O2
D.
C3H6O2
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Dựa vào bài toán ta nhận thấy ancol C phải là ancol bậc 1 và không phải là CH3OH, ta gọi ancol đó là RCH2OHta có sơ đồ hóa phản ứng

RCH2OH + O => RCHO + H2O

a......................a................a

RCH2OH + 2O => RCOOH + H2O

b........................b..................b

RCH2OH dư :c mol(Với a,b,c là số mol tương ứng của các chất trong mỗi phần)ta có hệ2a=0,2

b=0,1

a+2b+c=0,2.2

⇒a=b=c=0,1molMặt khác 25,8 gam chất rắn bao gồm 0,2 mol NaOH + 0,1 mol RCOONa + 0,1 mol RCH2ONa => R = 29 (C2H5-) => C là C2H5CH2OH và có 3.(0,1+0,1+0,1)=0,9 molBảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân este trong KOH ta cómeste + 1,2.56 = 105 + 0,9. 60 => meste = 91,8 gamVà neste = nancol C = 0,9 mol => Meste= 102 => este đó là C5H10O2 => B

Câu hỏi liên quan

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là