Skip to main content

Cho bảng số liệu: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước theo bảng số liệu. 2. Nêu sự khác nhau về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên và cho biết vì sao có sự khác nhau đó.

Cho bảng số liệu:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp,

Câu hỏi

Nhận biết

Cho bảng số liệu:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước theo bảng số liệu. 2. Nêu sự khác nhau về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên và cho biết vì sao có sự khác nhau đó.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1. Vẽ biểu đồ 

 - Xử lí số liệu

- Vẽ: + Vẽ biểu đồ cột nhóm, mỗi vùng thành một nhóm gồm 3 cột cho 3 loại đất. + Vẽ đúng yêu cầu của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố: các cột, tên biểu đồ, chú giải (tên vùng và quy ước biểu hiện tỉ trọng, có thể như trong đáp án hoặc lập bảng chú giải), không bắt buộc ghi tỉ trọng vào các cột. Nếu sử dụng hình thức chú giải như đáp án thì không bắt buộc phải có mũi tên ở trục tỉ trọng.

2.- Nêu sự khác nhau: + Tính tỉ trọng của các loại đất trong cơ cấu sử dụng đất của mỗi vùng, kết quả như sau (%):

+ Tỉ trọng đất lâm nghiệp và các loại đất khác của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn so với Đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng). + Tỉ trọng đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng cao hơn so với Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng). - Giải thích: + Đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng cao hơn vì đây là vùng mà đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, dân số đông, kinh tế - xã hội phát triển hơn.+ Đất lâm nghiệp và các loại đất khác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao hơn vì: địa hình miền núi (phần lớn diện tích không thuận lợi cho nông nghiệp), mật độ dân số thấp, kinh tế - xã hội phát triển ở mức thấp hơn.

Câu hỏi liên quan

  • Tóm tắt nội dung chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động

    Tóm tắt nội dung chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Vì sao phải thực hiện chiến lược đó?

  • 1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản

    1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và 2010.

    2. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.

  • 1. Cho bảng số liệu:
              Cơ cấu giá trị sản xuất

    1. Cho bảng số liệu:

                  Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I nền kinh tế nước ta (%)                                   

                         (Theo Niên giám Thống kê 2009 – NXB Thống kê)

    a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I nền kinh tế nước ta theo bảng số liệu trên. b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I nền kinh tế nước ta năm 2009 so với năm 2000. 2. Việc phát triển sản xuất lương thực ở nước ta dựa trên những thế mạnh tự nhiên nào?

  • 1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Cho bảng số liệu:      

    1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Cho bảng số liệu:                                                                                      Số dân nước ta (triệu người) 

                                    (Theo Niên giám Thống kê 2008, 2009 – NXB Thống kê)

    a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn?

  • 1. Trình bày ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam.
2. Nêu các biện

    1. Trình bày ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam.

    2. Nêu các biện pháp phòng chống bão ở nước ta.

    3. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi lao động có việc làm của mỗi thành phần kinh tế từ năm 2000 đến 2007.

                                                                                      ( Đơn vị: Nghìn người)

                                          (Niên giám thống kê 2008, NXB Thống kê 2009)

  • 1. Trình bày những biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. Nguyên nhân nào làm

    1. Trình bày những biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. Nguyên nhân nào làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới?

    2. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét dân số Việt Nam qua các năm.

                            DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

                                                                                        (Đơn vị: Nghìn người)

                       (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)

     

  • 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ

    1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

    2. Trình bày các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta.

    3. Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các ngành của mỗi trung

    1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

    a) Kể tên các ngành của mỗi trung tâm công nghiệp sau: Biên Hoà, Vũng Tàu, Mỹ Tho.

    b) Nêu thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

    2. Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh việc sản xuất các loại cây cận nhiệt và ôn đới?

    3. Trình bày các hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

  • Chứng minh nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển ngành du lịch.

     Chứng minh nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển ngành du lịch.

  • 1. Phân tích vai trò của sản xuất lương thực ở nước ta.
2. Trình bày hoạt động nhập khẩu

    1. Phân tích vai trò của sản xuất lương thực ở nước ta.

    2. Trình bày hoạt động nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây.

    3. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hoá của nước ta giai đoạn 2000 - 2007. GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2007                                                                            (Đơn vị: triệu USD)