Skip to main content

Trình bày tiềm năng tự nhiên và tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta.

Trình bày tiềm năng tự nhiên và tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu

Câu hỏi

Nhận biết

Trình bày tiềm năng tự nhiên và tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

a) Tiềm năng tự nhiên.- Dầu khí có trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa. - Hai bể trầm tích có triển vọng nhất là Cửu Long và Nam Côn Sơn.   b) Tình hình phát triển. - Bắt đầu khai thác từ năm 1986.- Sản lượng dầu mỏ tăng.  - Dầu mỏ được dùng cho xuất khẩu và là cơ sở để hình thành công nghiệp lọc - hoá dầu (ở Dung Quất). - Khí thiên nhiên được khai thác và sử dụng cho việc sản xuất điện, đạm (ở Phú Mỹ, Cà Mau).

Câu hỏi liên quan

  • Trình bày vấn đề khai thác và chế biến lâm sản ở Tây Nguyên. Kể tên huyện đảo thuộc các

    Trình bày vấn đề khai thác và chế biến lâm sản ở Tây Nguyên. Kể tên huyện đảo thuộc các tỉnh Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Bình Thuận và thành phố Đà Nẵng.

  • Tóm tắt những thay đổi và nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài nguyên sinh vật nước

    Tóm tắt những thay đổi và nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài nguyên sinh vật nước ta. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ, phát triển vốn rừng.

  • Phân tích khả năng về mặt tự nhiên và hiện trạng phát triển cây công nghiệp của Trung du

    Phân tích khả năng về mặt tự nhiên và hiện trạng phát triển cây công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên ở nước ta.

    Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam.

  • Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống

    Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân ta?

  • 1. Cho bảng số liệu:
              Cơ cấu giá trị sản xuất

    1. Cho bảng số liệu:

                  Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I nền kinh tế nước ta (%)                                   

                         (Theo Niên giám Thống kê 2009 – NXB Thống kê)

    a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I nền kinh tế nước ta theo bảng số liệu trên. b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I nền kinh tế nước ta năm 2009 so với năm 2000. 2. Việc phát triển sản xuất lương thực ở nước ta dựa trên những thế mạnh tự nhiên nào?

  • 1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Cho bảng số liệu:      

    1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Cho bảng số liệu:                                                                                      Số dân nước ta (triệu người) 

                                    (Theo Niên giám Thống kê 2008, 2009 – NXB Thống kê)

    a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn?

  • Cho bảng số liệu:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp,

    Cho bảng số liệu:

    1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước theo bảng số liệu. 2. Nêu sự khác nhau về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên và cho biết vì sao có sự khác nhau đó.

  • Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta bao gồm những phân ngành nào? Nêu

    Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta bao gồm những phân ngành nào? Nêu các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp này ở nước ta.

  • 1. Trình bày điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.

    1. Trình bày điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thuỷ sản nước ta. Nêu các ngư trường trọng điểm đã được xác định.

    2. Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác dầu thô, than sạch cả nước qua các năm. 

    SẢN LƯỢNG KHAI THÁC DẦU THÔ, THAN SẠCH CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM

                                                                                        (Đơn vị: Triệu tấn)

     

                               (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)