Skip to main content

Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta?

Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động

Câu hỏi

Nhận biết

Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta?


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

a) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân.- Số dân lớn (hơn 84,1 triệu người năm 2006).- Đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.

b) Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta?

- Nguồn lao động dồi dào.

- Là cơ sở để tăng thêm nguồn lao động nước ta (mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động).

Câu hỏi liên quan

  • Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản và tiềm năng

    Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thuỷ điện.

  • Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? Nước ta có những thuận

    Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? Nước ta có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển du lịch biển?

  • 1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Cho bảng số liệu:      

    1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Cho bảng số liệu:                                                                                      Số dân nước ta (triệu người) 

                                    (Theo Niên giám Thống kê 2008, 2009 – NXB Thống kê)

    a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn?

  • Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta bao gồm những phân ngành nào? Nêu

    Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta bao gồm những phân ngành nào? Nêu các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp này ở nước ta.

  • 1. Trình bày những biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. Nguyên nhân nào làm

    1. Trình bày những biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. Nguyên nhân nào làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới?

    2. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét dân số Việt Nam qua các năm.

                            DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

                                                                                        (Đơn vị: Nghìn người)

                       (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)

     

  • 1. Phân tích vai trò của sản xuất lương thực ở nước ta.
2. Trình bày hoạt động nhập khẩu

    1. Phân tích vai trò của sản xuất lương thực ở nước ta.

    2. Trình bày hoạt động nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây.

    3. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hoá của nước ta giai đoạn 2000 - 2007. GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2007                                                                            (Đơn vị: triệu USD) 

  • 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ

    1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

    2. Trình bày các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta.

    3. Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • 1. Tóm tắt các đặc điểm nổi bật của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta. 2. Cho bảng

    1. Tóm tắt các đặc điểm nổi bật của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta. 2. Cho bảng số liệu: Mật độ dân số Việt Nam năm 2006 phân theo vùng

                                         (Đơn vị: người/km2)

    a) Hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta theo bảng số liệu trên. 

    b) Tại sao Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất cả nước ?

  • Trình bày tiềm năng tự nhiên và tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu

    Trình bày tiềm năng tự nhiên và tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta.

  • 1. Trình bày điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.

    1. Trình bày điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thuỷ sản nước ta. Nêu các ngư trường trọng điểm đã được xác định.

    2. Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác dầu thô, than sạch cả nước qua các năm. 

    SẢN LƯỢNG KHAI THÁC DẦU THÔ, THAN SẠCH CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM

                                                                                        (Đơn vị: Triệu tấn)

     

                               (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)