Skip to main content

Hòa tan hoàn toàn 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X( với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây,  được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của I là

Hòa tan hoàn toàn 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan hoàn toàn 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X( với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây,  được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của I là


A.
4.788
B.
1,68
C.
4.48
D.
3.92
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Cách 1:

2MSO4  + 2H2O  → 2M↓ +O2↑ + 2H2SO4     (1)

2H2O                   →2H2 + O2                          (2)

Sau thời gian 2t giây MSO4 điện phân hết, H2O đã điện phân ở cả hai điện cực

=> n_{H_{2}(2)} = 0.1245-0.035 = 0.0545(mol) => n_{O_{2}(2)} = 0.02725(mol)

=> n_{O_{2}(1)} = 0.035 -0.02725 = 0.04275(mol) => n_{MSO_{4}}= 0.0855(mol)

M_{MSO_{4}}= M + 96 = 13.68/0.0855 => M = 64(Cu)

=> y = mCu = 0.035 = 4.48(gam) => C

Cách 2

-Điện phân với thời gian t giây:

Áp dụng bảo toàn electron, ta có: 4n_{O_{2}} = 2n_{M^{2+}} => n_{M^{2+}} = 0.07(mol)

-Điện phân với thời gian 2t giây, do có khí thoát ra ở anot => M2+  điện phân hết,

Nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực.

=> n_{H_{2}} = 0.1245 - 0.035 = 0.0545(mol)

Áo dụng bảo toàn electron,ta có:

4n_{O_{2}}   = 2n_{M^{2+}}+ 2n_{H_{2}} => n_{M^{2+}} = 0.0855(mol)

=> n_{MSO_{4}} = 0.0855(mol) => M_{MSO_{4}} = 13.68/0.0855 = 160(CuSO4)

=> y = mCu = 0.0764 = 4.48 (gam) => C

Câu hỏi liên quan

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)