Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (Q): x + y + z = 0 và hai điểm A(4;-3; 1), B(2; 1; 1). Tìm điểm M thuộc mặt phẳng (Q) sao cho tam giác ABM vuông cân tại M.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (Q): x + y + z = 0 và hai điểm A(4;-3;

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (Q): x + y + z = 0 và hai điểm A(4;-3; 1), B(2; 1; 1). Tìm điểm M thuộc mặt phẳng (Q) sao cho tam giác ABM vuông cân tại M.


A.
M (-1; 2; 1), M (\frac{17}{7} ;\frac{9}{7};-\frac{8}{7})
B.
M (-1; 2; 1), M (-\frac{17}{7} ;-\frac{9}{7};-\frac{8}{7})
C.
M (-1; 2; 1), M (\frac{17}{7} ;-\frac{9}{7};-\frac{8}{7})
D.
M (1;-2; 1), M (\frac{17}{7} ;-\frac{9}{7};-\frac{8}{7})
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi M(a; b; c) khi đó M ∈ (Q) <=> a + b + c = 0   (1)

Tam giác ABM cân tại M khi và chỉ khi

AM2 = BM2 <=> (a - 4)+ (b + 3)2 + (c - 1)2 = (a - 2)2 + (b - 1)2 + (c - 1)2

<=> -a + 2b + 5 = 0

Từ (1) và (2) ta có \left \{ \begin{matrix} a+b+c =0\\ -a+2b+5 = 0 \end{matrix} <=> \left \{ \begin{matrix} a=2b+5\\ c=-5-3b \end{matrix}  (*)

Trung điểm AB là I(3;-1; 1),

Tam giác ABM cân tại M, suy ra MI = \frac{AB}{2} 

<=> (a - 3)+ (b + 1)2 + (c - 1)2 = 5 (3)

Thay (*) vào (3) ta được

(2b + 2)+ (b + 1)2 + (- 6 - 3b)2 = 5

<=> 7b2 + 23b + 18 = 0 <=> b = -2 hoặc b = - \frac{9}{7}

Với b = -2 => a = 1, c = 1 => M(1;-2; 1).

Với b = - \frac{9}{7} => a = \frac{17}{7} ; c = -\frac{8}{7} => M(\frac{17}{7} ;-\frac{9}{7};-\frac{8}{7}).

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .