Để đến B đúng thời gian quy định t, thì xe chuyển động từ A đến C( C nằm trên AB) với vận tốc v1 = 48km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC
Câu hỏi
Nhận biết
Để đến B đúng thời gian quy định t, thì xe chuyển động từ A đến C( C nằm trên AB) với vận tốc v1 = 48km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC
Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (I nằm cùng phía với A2B2 và OI > OA2), gương quay mặt phản xạ về phía thấu kính. Xác định vị trí của I để ảnh của A2B2 qua Tk và qua hệ gương – Tk cao bằng nhau?
Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 = . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 = , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.
Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?