Skip to main content

Từ 1 quần thể của 1 loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành 2 loài khác nhau trong trường hợp nào:

Từ 1 quần thể của 1 loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này

Câu hỏi

Nhận biết

Từ 1 quần thể của 1 loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành 2 loài khác nhau trong trường hợp nào:


A.
Giữa chúng có sự khác nhau về thành phần kiểu gen.
B.
Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
C.
Giữa chúng có sự khác biệt về tấn số alen.
D.
Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thới gian ra hoa.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc gồm:

- Tiêu chuẩn hình thái: 2 loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái không có dạng trung gian.

- Tiêu chuẩn địa lí- sinh thái: 2 loài thân thuộc chiếm 2 khu phân bố riêng biệt.

- Tiêu chuẩn sinh lí- hóa sinh: prôtêin và các chất hưu cơ khác trong cơ thể tương ứng ở các loài khác nhau.

- Tiêu chuẩn cách li sinh sản : giữa các loài khác nhau có sự cách li về sinh sản do có bộ NST khác nhau.

Trong các tiêu chuẩn trên thì cách li sinh sản là tiêu chẩn quan trọng nhất.

Từ 1 quần thể của 1 loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành 2 loài khác nhau trong trường hợp ; D. giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thới gian ra hoa. loại các đáp án:

A.Giữa chúng có sự khác nhau về thành phần kiểu gen. Vì sự sai khác về thành phần kiểu gen chưa đủ để tạo nên sự cách li sinh sản giữa 2 quần thể . Các quần thể thuộc cùng 1 loài có cấu trúc di truyền khác nhau vẫn có thể giao phối với nhau.

B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái. Đây là tiêu chuẩn hình thái chưa đủ cơ sở để kết luận 2 quần thể thuộc 2 loài.

C. Giữa chúng có sự khác biệt về tấn số alen. Vì sự sai khác về tần số các alen chưa đủ để tạo nên sự cách li sinh sản giữa 2 quần thể. Các quần thể thuộc cùng loài có cấu trúc di truyền, tần số alen khác nhau vẫn có thể giao phối với nhau. Đáp án D.

Câu hỏi liên quan

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là: