Skip to main content

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} 3^{y-2x+1}(1+4^{2x-y-1})=2^{2x-y-1}+1\\log_{2}(y^{2}+2x+2y+5)+y=2x+1 \end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} 3^{y-2x+1}(1+4^{2x-y-1})=2^{2x-y-1}+1\\log_{2}(y^{2}+2x+2y+5)+y=2x+1 \end{matrix}\right.


A.
(-\frac{1}{2}; -2) ; (0; -2)
B.
(-\frac{1}{2}; -2) ; (0; -1)
C.
(-\frac{1}{2}; -1) ; (0; -1)
D.
(-\frac{1}{2}; -2) ; (0; -3)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

\left\{\begin{matrix} 3^{y-2x+1}(1+4^{2x-y-1})=2^{2x-y-1}+1\\log_{2}(y^{2}+2x+2y+5)+y=2x+1 \end{matrix}\right.

Từ hệ phương trình ta có => 3x-y-1  =  \frac{4^{2x-y-1}+1}{2^{2x-y-1}+1}

Đặt 2x - y = t => 3t-1 = \frac{2^{2(t-1)}+1}{2^{t-1}+1}  2t-1 + \frac{1-2^{t-1}}{2^{t-1}+1} 

=>  3t-1 - 2t-1 =  \frac{1-2^{t-1}}{2^{t-1}+1} 

+ Nếu t - 1 < 0 => vế trái âm, vế phải dương => phương trình vô nghiệm

+ Nếu t - 1 > 0 => vế trái dương, vế phải âm => phương trình vô nghiệm

=> t - 1 = 0 => 2x - y = 1.

Thay vào phương trình thứ hai

=> log2 (y2 + 3y + 6) = 2 => y2 + 3y + 2 = 0

=> \left\{\begin{matrix} y=-2\\x=-\frac{1}{2} \end{matrix}\right.   hoặc \left\{\begin{matrix} y=-1\\x=0 \end{matrix}\right.

Kết luận: Nghiệm của hệ phương trình là (-\frac{1}{2}; -2) ; (0; -1)



Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx