Skip to main content

Vận tốc của thuyền khi nước đứng yên

Vận tốc của thuyền khi nước đứng yên

Câu hỏi

Nhận biết

Vận tốc của thuyền khi nước đứng yên


A.
v = 50km/h
B.
v = 40km/h
C.
v = 30km/h
D.
v = 20km/h
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi:  vn là vận tốc dòng nước

       v là vận tốc của thuyền khi nước đứng yên

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng nước : vx = v+ vn

Vận tốc của thuyền khi ngược dòng nước: vng = v – vn

Thời gian thuyền đi từ A đến B khi nước đứng yên: t = \frac{AB}{v}

Thờ gian thuyền xuôi dòng nước: tx\frac{AB}{v+v_{n}}

Thời gia thuyền ngược dòng: tng\frac{AB}{v-v_{n}}

Theo đề bài: tng – t = \frac{36}{60}=0,6\Rightarrow \frac{AB}{v-v_{n}}-\frac{AB}{v}=0,6

\Rightarrow \frac{AB}{v-v_{n}}-\frac{AB}{v}=0,6\Rightarrow10AB = 0,6(v2 – 10v) (1)

t – tx\frac{12}{60}=0,2\Rightarrow \frac{AB}{v}-\frac{AB}{v+10}=0,6  

            => 10AB = 0,2(v2 + 10v)      (2)

Từ (1) và (2)=>  0,6(v2 – 10v) = 0,2(v2 + 10v) => v = 20km/h

Câu hỏi liên quan

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cự

    Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cực đại.

  • Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế l

    Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?

  • Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất

    Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất tiết diện S3 = 60cm3, cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3 = 600kg/m3 vào nhánh A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài.

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là

    Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .

  • Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

    Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

  • Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L.

    Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L.

  • Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố

    Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)