Skip to main content

Cho các phản ứng sau: HCl + H2O → H3O+ + Cl-                              (1) NH3 +  H2O  \rightleftharpoons    NH4+ + OH-                          (2) HSO3- + H2O    \rightleftharpoons   H2SO3 + OH-                    (5) CuSO4 +  5H2O → CuSO4.5H2O                  (3)       HSO3- + H2O    \rightleftharpoons     H3O+ + SO32-                   (4) Theo thuyết bron-stêt, H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng:

Cho các phản ứng sau:
HCl + H2O → H3O+

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phản ứng sau:
HCl + H2O → H3O+ + Cl-                              (1)
NH3 +  H2O  \rightleftharpoons    NH4+ + OH-                          (2)
HSO3- + H2O    \rightleftharpoons   H2SO3 + OH-                    (5)
CuSO4 +  5H2O → CuSO4.5H2O                  (3)      
HSO3- + H2O    \rightleftharpoons     H3O+ + SO32-                   (4)
Theo thuyết bron-stêt, H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng:


A.
(1), (2), (3).
B.
(2), (5).
C.
(2), (3), (4), (5).  
D.
(1), (4), (5).
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng :

NH3 +  H2O   \rightleftharpoons   NH4+ + OH-     và HSO3- + H2\rightleftharpoons  H2SO3 + OH- 

=>Đáp án B.

Câu hỏi liên quan

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước