Skip to main content

Giải hệ phương trình trên tập số thực: \left\{\begin{matrix} x^{2}-16y^{2}-2x-4y+13=0\\log_{3}(3x+2y)-log_{27}(3x-2y)^{3}=1 \end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình trên tập số thực:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình trên tập số thực: \left\{\begin{matrix} x^{2}-16y^{2}-2x-4y+13=0\\log_{3}(3x+2y)-log_{27}(3x-2y)^{3}=1 \end{matrix}\right.


A.
(x;y)=(1;\frac{3}{4})
B.
(x;y)=(2;1)
C.
(x;y)=(1;0)
D.
(x;y)=(5;\frac{3}{4})
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Điều kiện \left\{\begin{matrix} 3x+2y>0\\3x-2y>0 \end{matrix}\right.

Từ phương trình thứ 2 của hệ ta có:

log3(3x+2y) – log27(3x-2y)3=1

<=> log3(3x+2y)- log3(3x-2y)=1

<=>log3(\frac{3x+3y}{3x-2y}) =1

<=> \frac{3x+3y}{3x-2y} =3 

<=> 3x+2y=9x-6y <=> 6x=8y <=> y=\frac{3x}{4}.

Thay y=\frac{3x}{4} vào phương trình thứ nhất của hệ ta có:

x2-9x2-2x-3x+13=0

<=> 8x2+5x-13=0 <=> x=1 hoặc x=\frac{-13}{8}

Với x=\frac{-13}{8} => y=\frac{-39}{32} (không thỏa mãn điều kiện)

Với x=1 => y=\frac{3}{4} (thỏa mãn)

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: (x;y)=(1;\frac{3}{4})

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .