Skip to main content

Cho hình chóp S, đáy ABCD là hình chữ nhật cạnh AB = a, AD = 2a hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Cho SA = a√3, trên SA lấy 1 điểm I sao cho SI = \frac{2a\sqrt{3}}{3}. Gọi K là giao điểm của SD với mặt phẳng (BCI). Tính thể tích khối chóp S.BCKI.

Cho hình chóp S, đáy ABCD là hình chữ nhật cạnh AB = a, AD = 2a hai mặt

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp S, đáy ABCD là hình chữ nhật cạnh AB = a, AD = 2a hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Cho SA = a√3, trên SA lấy 1 điểm I sao cho SI = \frac{2a\sqrt{3}}{3}. Gọi K là giao điểm của SD với mặt phẳng (BCI). Tính thể tích khối chóp S.BCKI.


A.
Do đó V = -\frac{10a^{3}\sqrt{3}}{27} (đvtt)
B.
Do đó V = \frac{10a^{3}\sqrt{3}}{27} (đvtt)
C.
Do đó V = -\frac{10a^{3}\sqrt{3}}{9} (đvtt)
D.
Do đó V = \frac{10a^{3}\sqrt{3}}{9} (đvtt)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

             

Chứng minh (BDI) ⊥ (SAB).

Kẻ SH ⊥ BI => SH => (BCI)

Lập luận BCKI là hình thang vuông ở B, I.

Tính BC, BI, IK:

BC = 2a, BI = \frac{2a\sqrt{3}}{3}

IK = \frac{4a}{3} => SBCKI =  \frac{10a^{2}\sqrt{3}}{9}

Lập luận tam giác vuông SAB là nửa tam giác đều , I là trọng tâm của tam giác đều 

=> H thuộc trung điểm của cạnh tam giác đều => SH = BA = a

Do đó V = \frac{10a^{3}\sqrt{3}}{27} (đvtt)

Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.