Skip to main content

Cho 42,8 gam hỗn hợp X gồm R, A và B ở trên vào 250 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 8,4 gam chất rắn chỉ là R có dư. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Trả lời câu hỏi dưới đây:Đun nóng dung dịch Y một thời gian thu được 152 gam dung dịch muối có nồng độ 40% và 27,8 gam muối kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh.

Cho 42,8 gam hỗn hợp X gồm R, A và B ở trên vào 250 gam dung dịch H2SO

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 42,8 gam hỗn hợp X gồm R, A và B ở trên vào 250 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 8,4 gam chất rắn chỉ là R có dư. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Đun nóng dung dịch Y một thời gian thu được 152 gam dung dịch muối có nồng độ 40% và 27,8 gam muối kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh.


A.
FeSO4. 8H2O
B.
FeSO4. 5H2O
C.
FeSO4. 6H2O
D.
FeSO4. 7H2O
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol FeSO4 tan trong dung dịch  là 152. \frac{40}{100. 152} = 0,1 mol

Số mol FeSO4 kết tinh là 0,5 – 0,4 =0,1 mol

Khối lượng nước kết tinh là 27,8 – 0,1 . 152 = 12,6 gam

Số mol nước kết tinh: ( 12,6 : 18) =0,7 mol

=> n_{FeSO_{4}}n_{H_{2}O} = 0,1 : 0,7  => CTPT của muối kết tinh là FeSO4. 7H2O

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Tính a

    Tính a

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp