Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \left ( \alpha \right ) : 3x + 2y - z + 4 = 0, I(2; 2; 0). Tìm tọa độ điểm M biết rằng MI ⊥ \left ( \alpha \right ), đồng thời M cách đều gốc tọa độ và mặt phẳng \left ( \alpha \right )

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \left ( \alpha \right ) : 3x + 2y - z + 4 = 0, I(2; 2; 0). Tìm tọa độ điểm M biết rằng MI ⊥ \left ( \alpha \right ), đồng thời M cách đều gốc tọa độ và mặt phẳng \left ( \alpha \right )


A.
M(-\frac{1}{4}\frac{1}{2}-\frac{1}{4}
B.
M(-\frac{1}{4}\frac{1}{2}\frac{1}{4}
C.
M(-\frac{1}{4}\frac{1}{2}-\frac{3}{4}
D.
M(-\frac{1}{4}\frac{1}{2}\frac{3}{4}
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Đường thẳng MI đi qua I và nhận \overrightarrow{n_{\alpha }}(3; 2; -1) là VTCP nên có phương trình 

MI: \frac{x-2}{3} = \frac{y-2}{2} =  \frac{z}{-1}

Khi đó M(2 + 3t; 2 + 2t; -t).Gọi H là hình chiếu của I lên \left ( \alpha \right ), Khi đó H là giao điểm của MI và \left ( \alpha \right ). Do đó H(-1; 0; 1)

Vì M cách đều gố tọa độ và \left ( \alpha \right ) 

nên MH = MO

 ⇔ (3t + 3)2 +(2t + 2)2+ (t + 1)2 = (2 + 3t)2 + (2 + 2t)2 + t2  

 ⇔ 8t = -6 ⇔ t = -\frac{3}{4}

Từ đó suy ra M(-\frac{1}{4}\frac{1}{2}\frac{3}{4})       

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.