Skip to main content

Tính vận tốc của ô tô và xe đạp

Tính vận tốc của ô tô và xe đạp

Câu hỏi

Nhận biết

Tính vận tốc của ô tô và xe đạp


A.
ô tô là 48km/h và xe đạp là 15km/h
B.
ô tô là 48km/h và xe đạp là 12km/h
C.
ô tô là 50km/h và xe đạp là 15km/h
D.
ô tô là 50km/h và xe đạp là 12km/h
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi: Vận tốc của ô tô là v1 (km/h, v1 > 0)

      Vận tốc của xe đạp là v2 (km/h, v2 > 0)

      C là vị trí hai xe gặp nhau lần đầu khi đi được 1 giờ 20 phút = 1,2 giờ

      D là vị trí gặp nhau lần thứ hai cách C một khoảng 48 phút = 0,8 giờ

- Tại vị trí gặp nhau lần đầu ( tại C )

   + Ô tô đi được quãng đường AC = 1,2v1

   + Xe đạp đi được quãng đường BC= 1,2v2           (1) 

Vì AC + BC = AB 1,2v1 + 1,2v2 = 72 => v1 + v2 = 60      (2) 

- Tại lần gặp nhau thứ hai ( tại D )

   + Ô tô đi được quãng đường 2BC + CD = 0,8v1          (3) 

   + Xe đạp đi được quãng đường CD = 0,8v2           (4) 

Thay (1), (4) vào (3) ta được: 2(1,2v2) + 0,8v2 = 0,8v1

                                <=> 3,2v2 = 0,8v1     <=>  v1 = 4v2            (5) 

Từ (2) và (5) ta có hệ:\left\{\begin{matrix} v_{1}+v_{2}=60 & \\ v_{1}=4v_{2} & \end{matrix}\right.        <=> \left\{\begin{matrix} v_{1}=12 & \\ v_{2}=48 & \end{matrix}\right.

 

Vậy vận tốc của ô tô là 48km/h và xe đạp là 12km/h

Câu hỏi liên quan

  • Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3

    Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

  • Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở

    Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.

  • Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của t

    Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của thấu kính và độ lớn của các ảnh theo h; d1 và d2.

  • Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

    Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

  • Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là

    Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố

    Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng r

    Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng riêng của thanh AB và của nước lần lượt là : Dt = 1120 kg/m3 và Dn = 1000 kg/m3?

  • Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

    Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.