Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm khí CO2 và H2O được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2 có xuất hiện kết tủa. Lọc thu kết tủa, dung dịch thu được có khối lượng nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu 2,2 gam. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch thu được có kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần của 10 gam. Trả lời câu hỏi dưới đây:Cho 18 gam A tác dụng với 10 gam glixerol thu đươc 13,08 gam một trieste. Tính hiệu suất của phản ứng.

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm khí CO2 và H2O được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2 có xuất hiện kết tủa. Lọc thu kết tủa, dung dịch thu được có khối lượng nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu 2,2 gam. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch thu được có kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần của 10 gam.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Cho 18 gam A tác dụng với 10 gam glixerol thu đươc 13,08 gam một trieste. Tính hiệu suất của phản ứng.


A.
63,47%
B.
57,82%
C.
66%
D.
60,46%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol CH3COOH: ( 18 : 60) = 0,3 mol

Số mol C3H5(OH)3 = (10 : 92) = 0,109 mol

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(OCOCH3)3 + 3H2O.

0,109mol       0,3 mol

0,1 mol      ← 0,3mol →       0,1 mol

Suy ra: \frac{0,1}{0,109} < \frac{0,3}{0,3} ; Axit thiếu

n(trieste lí thuyết) = 0,1 mol

m(trieste lí thuyết) = 0,1 . 218 = 2,18 gam

=>  H = \frac{13,18}{21,8} . 100% = 60,46%

Câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a