Skip to main content

Xác định các chất X1; X2; X3… thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (1) Fe2O3 + H2\overset{t^{0}}{\rightarrow} FexOy + X1 (2) X2 + X3 → Na2SO4 + BaSO4↓ + CO2↑ + H2O (3) X2 + X4 → Na2SO4 + BaSO4↓ + CO2↑ + H2O (4) X5 + X6 → Ag2O↓ + KNO3 + H2 (5) X7 + X8 → Ca(H2PO4)2 (6) X9 + X10 \overset{t^{0}}{\rightarrow} Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O (7) X11 + X10 \overset{t^{0}}{\rightarrow} Ag2SO4 + SO2↑ + H2O (8) X3 + X12 → BaCO3↓ + H2O (9) X3 + X13 → BaCO3↓ CaCO3↓ + H2O (10) X9 + X14 → Fe(NO3)2 + X15 Trả lời câu hỏi dưới đây:Có mấy phản ứng sinh kết tủa?

Xác định các chất X1; X2; X3… thích hợp và hoàn th

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định các chất X1; X2; X3… thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

(1) Fe2O3 + H2\overset{t^{0}}{\rightarrow} FexOy + X1

(2) X2 + X3 → Na2SO4 + BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

(3) X2 + X4 → Na2SO4 + BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

(4) X5 + X6 → Ag2O↓ + KNO3 + H2

(5) X7 + X8 → Ca(H2PO4)2

(6) X9 + X10 \overset{t^{0}}{\rightarrow} Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O

(7) X11 + X10 \overset{t^{0}}{\rightarrow} Ag2SO4 + SO2↑ + H2O

(8) X3 + X12 → BaCO3↓ + H2O

(9) X3 + X13 → BaCO3↓ CaCO3↓ + H2O

(10) X9 + X14 → Fe(NO3)2 + X15

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Có mấy phản ứng sinh kết tủa?


A.
4
B.
5
C.
6
D.
8
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

1) xFe2O3 +(3x -2y) H2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}2 FexOy + (3x – 2y)H2O

(2) 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2→ Na2SO4 + BaSO4↓ + 2CO2↑ + H2O

(3) 2NaHSO4 +  BaCO3→ Na2SO4 + BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

(4) 2AgNO3 + 2KOH→ Ag2O↓ + 2KNO3 + H2

(5) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4→3 Ca(H2PO4)2

(6) 2Fe + 6H2SO4 đặc\overset{t^{0}}{\rightarrow} Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

(7) 2Ag + 2 H2SO4 đặc \overset{t^{0}}{\rightarrow} Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O

(8) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2→ 2BaCO3↓ + 2H2O

(9) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2→ BaCO3↓ CaCO3↓ + 2H2O

(10) Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2 + Cu↓

Các phản ứng có kết tủa là 2,3,4,8,9,10

Câu hỏi liên quan

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất