Skip to main content

Xác định sự phụ thuộc của áp suất nước lên đáy bình theo thời gian và tốc độ di chuyển của chiếc cốc so với bình khi nến đang cháy?

Xác định sự phụ thuộc của áp suất nước lên đáy bình theo thời gian và tốc độ di chuyển

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định sự phụ thuộc của áp suất nước lên đáy bình theo thời gian và tốc độ di chuyển của chiếc cốc so với bình khi nến đang cháy?


A.
A = ( 800 - 2t ) ( N/m2)  v = 0,02 cm/phút
B.
A = ( 800 - 2t ) ( N/m2)  v = 0,01 cm/phút
C.
A = ( 560 - t ) ( N/m2)  v = 0,02 cm/phút
D.
A = ( 560 - t ) ( N/m2)  v = 0,01 cm/phút
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Có thể xác định áp suất tác dụng lên đáy bình thông qua xác định mực nước trong bình h.

Do nến cháy đều nên trọng lượng của nến sau mỗi đơn vị thời gian ( phút ) giảm đi một lượng là:

            ∆P = \frac{P_{0}}{T} = \frac{0,5N}{50ph} = 0,01 N/phút

+ Tại thời điểm t ( tính theo phút ) kể từ thời điểm bắt đầu đốt nến ta có:

Tổng trọng lượng của nến và cốc là: P = P1 + ( Po - ∆P.t )

+ Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cốc nến luôn cân bằng với trọng lượng của nó ở thời điểm bất kì do đó thể tích nước bị cốc chiếm chỗ ( phần chìm của cốc trong nước ) là:

V = \frac{P}{d_{n}} = \frac{P_{1}+P_{0}}{d_{n}} - \frac{\Delta P}{d_{n}} . t = h1.S\frac{\Delta P}{d_{n}} . t

Mực nước trong cốc: h = \frac{V_{0}+V}{S_{2}} = \frac{V_{0}+h_{1}S_{1}-\frac{\Delta P}{d_{n}}t}{S_{2}} = \frac{(h_{2}S_{2}-h_{1}S_{1})+h_{1}S_{1}-\frac{\Delta P}{d_{n}}t}{S_{2}} = h\frac{\Delta P}{S_{2}d_{n}} . t = ( 8 - 0,02t ) cm

Áp suất của nước lên đáy bình:

   A = hdn = h2dn - \frac{\Delta P}{S_{2}} . t= 0,08.104\frac{0,01}{50.10^{-4}}. t = ( 800 - 2t ) ( N/m2

( t tính theo phút )

+ Tốc độ di chuyển của cốc trong khi nến cháy:

Thời điểm ban đầu, đáy cốc cách đáy bình là: yo = h2 – h1 = 4cm

Tại thời điểm t ( phút ) đáy cốc cách mặt nước là: a = \frac{V}{S_{1}} = h1\frac{\Delta P}{S_{1}d_{n}} . t và cách đáy bình là:

y = h – a = h –( h1 – \frac{\Delta P}{S_{1}d_{n}} . t ) = h2 – h\frac{\Delta P}{S_{2}d_{n}} . t + \frac{\Delta P}{S_{1}d_{n}} . t

                                             =  y\frac{\Delta P}{d_{n}} (\frac{1}{S_{1}}-\frac{1}{S_{2}}) . t

Như vậy cốc di chuyển đều cách xa dần đáy bình. Tại thời điểm nến cháy hết ( t = T = 50 phút ) thì đáy cốc cách đáy bình là: y = y= 5cm. Vậy tốc độ di chuyển của cốc so với bình là: v = \frac{y_{c}-y_{0}}{T} = \frac{5-4}{50} = 0,02 cm/phút

 

Câu hỏi liên quan

  • Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượn

    Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượng là bao nhiêu kJ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là C1 = 4200J/kg.K; C2 = 1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg; nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 j/kg.(Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường ngoài).

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế l

    Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?

  • Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng r

    Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng riêng của thanh AB và của nước lần lượt là : Dt = 1120 kg/m3 và Dn = 1000 kg/m3?

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.

  • Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có

    Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 3) người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của t

    Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của thấu kính và độ lớn của các ảnh theo h; d1 và d2.

  • Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là

    Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .

  • Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua

    Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua B.

  • Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành h

    Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?